Phép trừ các số trong phạm vi 10000 – Kiến thức và bài tập

Trong chương trình toán Tiểu học, các em sẽ dần làm quen với những phép tính ngày càng lớn hơn. Một trong những dạng toán quen thuộc và quan trọng là phép trừ các số trong phạm vi 10000. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em từng bước làm chủ dạng toán này một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất nhé!

Định nghĩa phép trừ các số trong phạm vi 10000

Trước khi thực hiện phép trừ, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm cơ bản về phép trừ là gì. Khi làm việc với những số lớn hơn đến hàng nghìn, hàng chục nghìn các em sẽ thấy sự thay đổi về cách đặt tính nhưng bản chất vẫn như cũ. 

Định nghĩa phép trừ là phép toán tìm hiệu giữa hai số. Trong phạm vi 10000, ta sẽ thực hiện phép trừ với các số có tối đa 4 chữ số. Ví dụ: \[8650 – 4205 = 4445\]

Phép trừ các số trong phạm vi 10000
Phép trừ các số trong phạm vi 10000

Lý thuyết và cách đặt tính, tính

Khi trừ các số lớn, việc đặt tính đúng theo cột và thực hiện từ trái sang phải (bắt đầu từ hàng đơn vị) là điều quan trọng. Nếu không đủ để trừ, ta sẽ mượn 1 đơn vị từ hàng bên trái.

Các bước thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 cũng áp dụng tương tự như thông thường:

  • Bước 1: bạn hãy viết số bị trừ phía trên, số trừ phía dưới, sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột.
  • Bước 2: tiến hành trừ từng cột bắt đầu từ hàng đơn vị, nếu số trừ nhỏ hơn số bị trừ thì mượn từ hàng kế bên, sau đó trừ lại lại cột tiếp theo.
  • Bước 3: viết kết quả từ trên xuống dưới.

Ví dụ: 7342 – 2567

Đặt phép tính như sau:

 7342

– 2567

_____

  4775

Các dạng bài toán thường gặp

Phép trừ không chỉ đơn thuần là tính toán mà trong thực tế và bài tập, phép trừ còn xuất hiện trong các tình huống đa dạng. Một số dạng bài điển hình giúp các em hiểu rõ và vận dụng tốt hơn như:

Thực hiện phép trừ trực tiếp

Đây là dạng bài đơn giản nhất đối với phép trừ các số trong phạm vi 10000, các em chỉ cần đặt tính và thực hiện phép trừ theo cột. Nhớ kiểm tra xem có cần mượn hay không:

Ví dụ 1:  \[6825−1943=?6825 – 1943 = ?\]

Đặt phép tính:

 6825

– 1943

______

  4882

Vậy đáp án là 4882

Tìm số bị trừ, số trừ hoặc hiệu

Với dạng bài này, nếu biết 2 trong 3 yếu tố (số bị trừ, số trừ, hiệu), ta có thể tìm yếu tố còn lại dựa trên các công thức phép tính như sau:

  • Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
  • Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
  • Hiệu = Số bị trừ – Số trừ

Ví dụ: Biết hiệu là 3475, số trừ là 1620, hỏi số bị trừ là bao nhiêu?

Lời giải:  Số bị trừ = \[3475 + 1620 = 5095\]

Toán có lời văn sử dụng phép trừ

Đây là dạng bài thường kết hợp với các sự kiện, các em cần xác định được đâu là tổng ban đầu, đâu là phần đã dùng đi hoặc mất đi. Khi đó, phép trừ các số trong phạm vi 10000 sẽ được áp dụng, tiến hành tạo lập phép tính như thông thường.

Ví dụ: Một thư viện có 7230 quyển sách, trong tháng 4, thư viện cho mượn 1850 quyển. Hỏi trong thư viện còn lại bao nhiêu quyển sách

Lời giải: Phân định số ban đầu: 7230, số bị giảm đi: 1850.  Vậy số sách còn lại = \[7230 – 1850 = 5380 (quyển)

Phép trừ có nhiều chữ số cần mượn liên tiếp

Khi trừ mà nhiều chữ số không trừ được như thông thường, cụ thể là cột số trừ lại nhỏ hơn số bị trừ, lúc này các em phải mượn liên tiếp từ các hàng cao hơn. Sau đó tiến hành trả lại với một cột số tiếp theo, câu thần chú giúp các em ghi nhớ: mượn bao nhiêu trả bấy nhiêu.

Ví dụ 4:  \[5000 – 2378 = ?\]

Đặt tính:

 5980

– 2378

______

  2602

Giải thích như sau: 

  • Tại hàng đơn vị, số trừ là 0 nhưng số bị trừ là 8, ta thấy 0 nhỏ hơn 8 → tiến hành mượn hàng chục, từ 0 lên 10 sau đó tục lấy \[10 -8 = 2\]
  • Tại hàng chục, lúc này ta lấy 8-7-1 (trả lại phần mượn ở hàng đơn vị ), ta được 0.
  • Tiếp tục thực hiện trừ theo cột hàng trăm và hàng ngàn như thông thường. Ta được kết quả như trên

Bài tập tự luyện – Cơ bản và Nâng cao

Bài tập là cách tốt nhất để học sinh luyện kỹ năng, các bài tập sẽ được chia theo mức độ từ cơ bản đến nâng cao để các bạn từ làm quen đến chinh phục. Các em hãy thử đặt tính, tính toán và kiểm tra kỹ càng để tránh sai sót:

Bài tập cơ bản

  1. Đặt tính rồi tính:
  1. 6543 – 3214
    b. 7032 – 2849
  2. 8200−4735
  3. 9999−2468
  4. 4000−1777
  1. Tìm x:
  1. \[x – 1576 = 4124\]
    b. \[8950 – x = 4789\]
  2. \[x − 2160 = 3840\]
  1. Một kho có 8400 kg gạo, sau khi xuất đi 3720 kg, hỏi còn lại bao nhiêu kg?
  2. Một cửa hàng có 6750 quả trứng, đã bán được 3190 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng?

Đáp án:

  1. a. 3329  b. 4183 c. 3465 d. 7531 e. 2223
  2. a. Muốn tìm x, ta lấy hiệu cộng với số trừ: \[x = 4124 + 1576 = 5700\]
  1. Muốn tìm x, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu: \[x = 8950 – 4789 = 4161\]
  2. \[x = 3840 + 2160 = 6000\]
  1. Số gạo còn lại là: \[8400 – 3720 = 4680\] (kg)
  2. Số quả trứng còn lại là: \[6750 – 3190 = 3560\]

Bài tập nâng cao

  1. Một công ty in tổng cộng 9000 cuốn sách. Ngày thứ nhất in được 3275 cuốn, ngày thứ hai in được 2580 cuốn. Hỏi ngày thứ ba cần in bao nhiêu cuốn để đủ 9000?
  2. Tìm số trừ biết rằng: số bị trừ là 9999, hiệu là 2746.
  3. Một đoàn xe có 4 chiếc chở hàng, mỗi chiếc chở số hàng bằng nhau. Tổng khối lượng hàng là 8320 kg. Một xe bị hỏng, không chở được hàng. Hỏi tổng số hàng còn lại trên các xe là bao nhiêu?

Đáp án: 

  1. Tổng số sách đã in sau 2 ngày: \[3275 + 2580 = 5855\] (cuốn)

Số sách còn lại phải in ngày thứ ba:  \[9000 – 5855 = 3145\] (cuốn)

Đáp án: 3145 cuốn sách

  1. \[Số trừ = số bị trừ – hiệu = 9999 – 2746 = 7253\]
  2. Số hàng mỗi xe chở: \[8320\div 4 = 2080\](kg)
  3. Số hàng còn lại trên 3 xe: \[2080 × 3 = 6240\] (kg)

Lời kết

Phép trừ các số trong phạm vi 10000 không chỉ là những con số khô khan mà còn giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán cẩn thận. Qua việc luyện tập đều đặn và hiểu bản chất của từng dạng bài, các em sẽ thấy phép trừ không còn khó khăn. Hãy rèn luyện hằng ngày để thành thạo hơn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang