Phép cộng trong phạm vi 10,000
Phép cộng là một trong những phép toán cơ bản nhất trong toán học và có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép cộng trong phạm vi 10,000 và các kỹ thuật và quy tắc cần thiết để thực hiện phép tính này. Chúng ta sẽ bắt đầu với các khái niệm cơ bản của phép cộng và tiến tới thực hiện phép cộng với các số có nhiều chữ số.
Phép cộng trong phạm vi 10000
Lưu ý rằng trong phạm vi 10000, tức là giá trị từ 0 đến 10000, kết quả của phép cộng sẽ không vượt quá giá trị lớn nhất là 10000.
Hướng dẫn:
- Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số, ta viết số hạng này dưới số hạng kia, sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục; chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm; chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn...; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
- Khi cộng ở hàng nào mà kết quả lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của kết quả thẳng với cột đó và nhớ cộng thêm số chục, số trăm hay số nghìn với cột bên trái kế tiếp.
Ví dụ:
Thực hiện phép tính từ phải qua trái:
- 0 cộng 5 bằng 5, viết 5
- 5 cộng 1 bằng 6, viết 6
- 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1
- 1 cộng 4 bằng 5 nhớ thêm 1 bằng 6, viết 6
Kết quả: 1750 + 4815 = 6565.
Bài tập với phép cộng trong phạm vi 10000
Bài 1: Tính nhẩm
a) 1234 + 5678
b) 8888 + 1111
c) 2468 + 3690
d) 5555 + 4444
Đáp án:
a) 1234 + 5678 = 6912
b) 8888 + 1111 = 9999
c) 2468 + 3690 = 6158
d) 5555 + 4444 = 9999
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 5678 + 2222
b) 1234 + 4089
c) 207 + 3370
d) 8215 + 1036
Đáp án:
a) 5678 + 2222
b) 1234 + 4089
c) 207 + 3370
d) 8215 + 1036
Bài 3: Điền vào ô trống
Số hạng | 6172 | 1845 | 1053 | 5093 | 3289 |
Số hạng | 2805 | 2347 | 1679 | 829 | 4762 |
Tổng |
Đáp số:
Số hạng | 6172 | 1845 | 1053 | 5093 | 3289 |
Số hạng | 2805 | 2347 | 1679 | 829 | 4762 |
Tổng | 8977 | 4192 | 2732 | 5922 | 8051 |