Lý thuyết Toán Lớp 1: Số có hai chữ số

Số có hai chữ số là kiến thức cơ bản trong toán học nói chung và toán học đại số nói riêng. Hãy cùng OLIM điểm qua những kiến thức cần nhớ và một vài dạng toán cơ bản với số có hai chữ số nhé.

1. Kiến thức cần nhớ

  • Số có hai chữ số bao gồm hàng chụchàng đơn vị.
  • Tập hợp của số có hai chữ số là từ 10 đến 99.
  • Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.


Ví dụ:

  • Số 23 có hàng chục là 2 (20) và hàng đơn vị là 3. Đọc là hai mươi ba.
  • Số 36 có hàng chục là 3 (30) và hàng đơn vị là 6. Đọc là ba mươi sáu.
  • Số 42 có hàng chục là 4 (40) và hàng đơn vị là 2. Đọc là bốn mươi hai.

Nếu ta xét các số có hai chữ số từ 10 đến 99, ta có thể thấy rằng các số này có nhiều tính chất thú vị. Chẳng hạn, số 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, và 99 là những số đối xứng, có nghĩa là chúng được đọc từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái đều cho kết quả giống nhau. Ngoài ra, các số này còn được phân loại thành các số chẵn và số lẻ, với các số chẵn kết thúc bằng chữ số 0, 2, 4, 6 hoặc 8, trong khi các số lẻ kết thúc bằng chữ số 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

Trong toán học, các số có hai chữ số được sử dụng trong rất nhiều phép tính cơ bản, bao gồm cộng, trừ, nhân và chia. Ví dụ, nếu ta muốn tính tổng của hai số có hai chữ số, chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số hàng đơn vị và hàng chục của các số đó với nhau. Tương tự, nếu ta muốn tính tích của hai số có hai chữ số, chúng ta chỉ cần nhân chữ số hàng đơn vị của số đứng trước với 10, sau đó cộng với chữ số hàng đơn vị của số đứng sau, và nhân với chữ số hàng chục của số đứng trước.

2. Các dạng toán với số có hai chữ số

Đọc và viết số có hai chữ số

Với các số có hàng chục là 1 thì đọc muời rồi đọc số hàng đơn vị.

Ví dụ:

  • Số 12 đọc là “mười hai”
  • Số 17 đọc là “mười bảy”

Với các số có hàng chục khác 1 thì đọc số hàng chục, ghép với chữ mươi rồi đọc số hàng đơn vị.

Ví dụ:

  • Số 27 đọc là “hai mươi bảy”
  • Số 78 đọc là “bảy mươi tám”
  • Số 93 đọc là “chín mươi ba”

Chú ý một số trường hợp đặc biệt như sau:

  • Chữ số hàng đơn vị là 1 thì đọc là “mốt”
  • Chữ số hàng đơn vị là 4 thì đọc là “tư”
  • Chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là “lăm”

Ví dụ:

  • Số 51 đọc là "năm mươi mốt"
  • Số 84 đọc là "tám mươi tư"
  • Số 65 đọc là "sáu mươi lăm"

Thứ tự của các số có hai chữ số

Dãy số từ 10 đến 20 là: 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20

  • Đếm các số liên tiếp bằng cách giữ nguyên hàng chục. Ví dụ dãy trên có số chục là 1, còn các chữ số hàng đơn vị được đếm tăng dần từ 0 đến 9.
  • Số liền sau của số có hai chữ số mà hàng đơn vị bằng 9 là số tròn chục với hàng chục được tăng thêm 1. Ví dụ số liền sau của 10 là số 11.