Bảng cửu chương từ 16 đến 35 là gì?

Bảng cửu chương từ 16 đến 35 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 16 đến 35 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 16 đến 35 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Bảng cửu chương

Bảng nhân 16
16 x 1 = 16
16 x 2 = 32
16 x 3 = 48
16 x 4 = 64
16 x 5 = 80
16 x 6 = 96
16 x 7 = 112
16 x 8 = 128
16 x 9 = 144
16 x 10 = 160
Bảng nhân 17
17 x 1 = 17
17 x 2 = 34
17 x 3 = 51
17 x 4 = 68
17 x 5 = 85
17 x 6 = 102
17 x 7 = 119
17 x 8 = 136
17 x 9 = 153
17 x 10 = 170
Bảng nhân 18
18 x 1 = 18
18 x 2 = 36
18 x 3 = 54
18 x 4 = 72
18 x 5 = 90
18 x 6 = 108
18 x 7 = 126
18 x 8 = 144
18 x 9 = 162
18 x 10 = 180
Bảng nhân 19
19 x 1 = 19
19 x 2 = 38
19 x 3 = 57
19 x 4 = 76
19 x 5 = 95
19 x 6 = 114
19 x 7 = 133
19 x 8 = 152
19 x 9 = 171
19 x 10 = 190
Bảng nhân 20
20 x 1 = 20
20 x 2 = 40
20 x 3 = 60
20 x 4 = 80
20 x 5 = 100
20 x 6 = 120
20 x 7 = 140
20 x 8 = 160
20 x 9 = 180
20 x 10 = 200
Bảng nhân 21
21 x 1 = 21
21 x 2 = 42
21 x 3 = 63
21 x 4 = 84
21 x 5 = 105
21 x 6 = 126
21 x 7 = 147
21 x 8 = 168
21 x 9 = 189
21 x 10 = 210
Bảng nhân 22
22 x 1 = 22
22 x 2 = 44
22 x 3 = 66
22 x 4 = 88
22 x 5 = 110
22 x 6 = 132
22 x 7 = 154
22 x 8 = 176
22 x 9 = 198
22 x 10 = 220
Bảng nhân 23
23 x 1 = 23
23 x 2 = 46
23 x 3 = 69
23 x 4 = 92
23 x 5 = 115
23 x 6 = 138
23 x 7 = 161
23 x 8 = 184
23 x 9 = 207
23 x 10 = 230
Bảng nhân 24
24 x 1 = 24
24 x 2 = 48
24 x 3 = 72
24 x 4 = 96
24 x 5 = 120
24 x 6 = 144
24 x 7 = 168
24 x 8 = 192
24 x 9 = 216
24 x 10 = 240
Bảng nhân 25
25 x 1 = 25
25 x 2 = 50
25 x 3 = 75
25 x 4 = 100
25 x 5 = 125
25 x 6 = 150
25 x 7 = 175
25 x 8 = 200
25 x 9 = 225
25 x 10 = 250
Bảng nhân 26
26 x 1 = 26
26 x 2 = 52
26 x 3 = 78
26 x 4 = 104
26 x 5 = 130
26 x 6 = 156
26 x 7 = 182
26 x 8 = 208
26 x 9 = 234
26 x 10 = 260
Bảng nhân 27
27 x 1 = 27
27 x 2 = 54
27 x 3 = 81
27 x 4 = 108
27 x 5 = 135
27 x 6 = 162
27 x 7 = 189
27 x 8 = 216
27 x 9 = 243
27 x 10 = 270
Bảng nhân 28
28 x 1 = 28
28 x 2 = 56
28 x 3 = 84
28 x 4 = 112
28 x 5 = 140
28 x 6 = 168
28 x 7 = 196
28 x 8 = 224
28 x 9 = 252
28 x 10 = 280
Bảng nhân 29
29 x 1 = 29
29 x 2 = 58
29 x 3 = 87
29 x 4 = 116
29 x 5 = 145
29 x 6 = 174
29 x 7 = 203
29 x 8 = 232
29 x 9 = 261
29 x 10 = 290
Bảng nhân 30
30 x 1 = 30
30 x 2 = 60
30 x 3 = 90
30 x 4 = 120
30 x 5 = 150
30 x 6 = 180
30 x 7 = 210
30 x 8 = 240
30 x 9 = 270
30 x 10 = 300
Bảng nhân 31
31 x 1 = 31
31 x 2 = 62
31 x 3 = 93
31 x 4 = 124
31 x 5 = 155
31 x 6 = 186
31 x 7 = 217
31 x 8 = 248
31 x 9 = 279
31 x 10 = 310
Bảng nhân 32
32 x 1 = 32
32 x 2 = 64
32 x 3 = 96
32 x 4 = 128
32 x 5 = 160
32 x 6 = 192
32 x 7 = 224
32 x 8 = 256
32 x 9 = 288
32 x 10 = 320
Bảng nhân 33
33 x 1 = 33
33 x 2 = 66
33 x 3 = 99
33 x 4 = 132
33 x 5 = 165
33 x 6 = 198
33 x 7 = 231
33 x 8 = 264
33 x 9 = 297
33 x 10 = 330
Bảng nhân 34
34 x 1 = 34
34 x 2 = 68
34 x 3 = 102
34 x 4 = 136
34 x 5 = 170
34 x 6 = 204
34 x 7 = 238
34 x 8 = 272
34 x 9 = 306
34 x 10 = 340
Bảng nhân 35
35 x 1 = 35
35 x 2 = 70
35 x 3 = 105
35 x 4 = 140
35 x 5 = 175
35 x 6 = 210
35 x 7 = 245
35 x 8 = 280
35 x 9 = 315
35 x 10 = 350

Tải bảng cửu chương từ 16 đến 35 tại đây

Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 16 đến 35

Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:

  • Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.

  • Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.

Bảng cửu chương từ 16 đến 35

Bảng nhân 16 Bảng nhân 17 Bảng nhân 18 Bảng nhân 19 Bảng nhân 20

1 × 16 = 16

1 × 17 = 17

1 × 18 = 18

1 × 19 = 19

1 × 20 = 20

2 × 16 = 32

2 × 17 = 34

2 × 18 = 36

2 × 19 = 38

2 × 20 = 40

3 × 16 = 48

3 × 17 = 51

3 × 18 = 54

3 × 19 = 57

3 × 20 = 60

4 × 16 = 64

4 × 17 = 68

4 × 18 = 72

4 × 19 = 76

4 × 20 = 80

5 × 16 = 80

5 × 17 = 85

5 × 18 = 90

5 × 19 = 95

5 × 20 = 100

6 × 16 = 96

6 × 17 = 102

6 × 18 = 108

6 × 19 = 114

6 × 20 = 120

7 × 16 = 112

7 × 17 = 119

7 × 18 = 126

7 × 19 = 133

7 × 20 = 140

8 × 16 = 128

8 × 17 = 136

8 × 18 = 144

8 × 19 = 152

8 × 20 = 160

9 × 16 = 144

9 × 17 = 153

9 × 18 = 162

9 × 19 = 171

9 × 20 = 180

10 × 16 = 160

10 × 17 = 170

10 × 18 = 180

10 × 19 = 190

10 × 20 = 200

Bảng nhân 21 Bảng nhân 22 Bảng nhân 23 Bảng nhân 24 Bảng nhân 25

1 × 21 = 21

1 × 22 = 22

1 × 23 = 23

1 × 24 = 24

1 × 25 = 25

2 × 21 = 42

2 × 22 = 44

2 × 23 = 46

2 × 24 = 48

2 × 25 = 50

3 × 21 = 63

3 × 22 = 66

3 × 23 = 69

3 × 24 = 72

3 × 25 = 75

4 × 21 = 84

4 × 22 = 88

4 × 23 = 92

4 × 24 = 96

4 × 25 = 100

5 × 21 = 105

5 × 22 = 110

5 × 23 = 115

5 × 24 = 120

5 × 25 = 125

6 × 21 = 126

6 × 22 = 132

6 × 23 = 138

6 × 24 = 144

6 × 25 = 150

7 × 21 = 147

7 × 22 = 154

7 × 23 = 161

7 × 24 = 168

7 × 25 = 175

8 × 21 = 168

8 × 22 = 176

8 × 23 = 184

8 × 24 = 192

8 × 25 = 200

9 × 21 = 189

9 × 22 = 198

9 × 23 = 207

9 × 24 = 216

9 × 25 = 225

10 × 21 = 210

10 × 22 = 220

10 × 23 = 230

10 × 24 = 240

10 × 25 = 250

Bảng nhân 26 Bảng nhân 27 Bảng nhân 28 Bảng nhân 29 Bảng nhân 30

1 × 26 = 26

1 × 27 = 27

1 × 28 = 28

1 × 29 = 29

1 × 30 = 30

2 × 26 = 52

2 × 27 = 54

2 × 28 = 56

2 × 29 = 58

2 × 30 = 60

3 × 26 = 78

3 × 27 = 81

3 × 28 = 84

3 × 29 = 87

3 × 30 = 90

4 × 26 = 104

4 × 27 = 108

4 × 28 = 112

4 × 29 = 116

4 × 30 = 120

5 × 26 = 130

5 × 27 = 135

5 × 28 = 140

5 × 29 = 145

5 × 30 = 150

6 × 26 = 156

6 × 27 = 162

6 × 28 = 168

6 × 29 = 174

6 × 30 = 180

7 × 26 = 182

7 × 27 = 189

7 × 28 = 196

7 × 29 = 203

7 × 30 = 210

8 × 26 = 208

8 × 27 = 216

8 × 28 = 224

8 × 29 = 232

8 × 30 = 240

9 × 26 = 234

9 × 27 = 243

9 × 28 = 252

9 × 29 = 261

9 × 30 = 270

10 × 26 = 260

10 × 27 = 270

10 × 28 = 280

10 × 29 = 290

10 × 30 = 300

Bảng nhân 31 Bảng nhân 32 Bảng nhân 33 Bảng nhân 34 Bảng nhân 35

1 × 31 = 31

1 × 32 = 32

1 × 33 = 33

1 × 34 = 34

1 × 35 = 35

2 × 31 = 62

2 × 32 = 64

2 × 33 = 66

2 × 34 = 68

2 × 35 = 70

3 × 31 = 93

3 × 32 = 96

3 × 33 = 99

3 × 34 = 102

3 × 35 = 105

4 × 31 = 124

4 × 32 = 128

4 × 33 = 132

4 × 34 = 136

4 × 35 = 140

5 × 31 = 155

5 × 32 = 160

5 × 33 = 165

5 × 34 = 170

5 × 35 = 175

6 × 31 = 186

6 × 32 = 192

6 × 33 = 198

6 × 34 = 204

6 × 35 = 210

7 × 31 = 217

7 × 32 = 224

7 × 33 = 231

7 × 34 = 238

7 × 35 = 245

8 × 31 = 248

8 × 32 = 256

8 × 33 = 264

8 × 34 = 272

8 × 35 = 280

9 × 31 = 279

9 × 32 = 288

9 × 33 = 297

9 × 34 = 306

9 × 35 = 315

10 × 31 = 310

10 × 32 = 320

10 × 33 = 330

10 × 34 = 340

10 × 35 = 350

Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 16 đến 35

  • Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.

  • Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.

  • Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.

Ví dụ bảng cửu chương từ 16 đến 35

Ví dụ 1: Lan đọc 22 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 20 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

    Lan đọc: 22 quyển sách một ngày

    9 ngày đọc: ? quyển sách

Bài giải:

Số quyển sách Lan đọc trong 20 ngày là:

    22 x 20 = 440 (quyển sách)

    => Kết luận: Lan đọc 440 quyển sách trong 20 ngày.

Ví dụ 1: Có 27 cái lọ, mỗi lọ cắm 32 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

    Có: 27 lọ

    Mỗi lọ: 32 bông hoa

    Có tất cả: ? bông hoa

Bài giải:

Số bông hoa có tất cả là:

    27 x 32 = 864 (bông hoa)

    => Kết luận: Có tất cả 864 bông hoa.

Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 16 đến 35?

Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 16 đến 35?

Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 16 đến 35 bởi vì:

  • Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.

  • Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.

Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 16 đến 35?

Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 16 đến 35 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.

Lợi ích của học bảng cửu chương từ 16 đến 35?

Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học

  • Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ

Bảng cửu chương

Bảng cửu chương từ 23 đến 42

Bảng cửu chương từ 81 đến 100

Bảng cửu chương từ 1 đến 20

Bảng cửu chương từ 76 đến 95

Bảng cửu chương từ 51 đến 70

Bảng cửu chương từ 45 đến 64

Bảng cửu chương từ 75 đến 94

Bảng cửu chương từ 77 đến 96

Bảng cửu chương từ 85 đến 104

Bảng cửu chương từ 87 đến 106