Bảng cửu chương từ 35 đến 54 là gì?

Bảng cửu chương từ 35 đến 54 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 35 đến 54 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 35 đến 54 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Bảng cửu chương

Bảng nhân 35
35 x 1 = 35
35 x 2 = 70
35 x 3 = 105
35 x 4 = 140
35 x 5 = 175
35 x 6 = 210
35 x 7 = 245
35 x 8 = 280
35 x 9 = 315
35 x 10 = 350
Bảng nhân 36
36 x 1 = 36
36 x 2 = 72
36 x 3 = 108
36 x 4 = 144
36 x 5 = 180
36 x 6 = 216
36 x 7 = 252
36 x 8 = 288
36 x 9 = 324
36 x 10 = 360
Bảng nhân 37
37 x 1 = 37
37 x 2 = 74
37 x 3 = 111
37 x 4 = 148
37 x 5 = 185
37 x 6 = 222
37 x 7 = 259
37 x 8 = 296
37 x 9 = 333
37 x 10 = 370
Bảng nhân 38
38 x 1 = 38
38 x 2 = 76
38 x 3 = 114
38 x 4 = 152
38 x 5 = 190
38 x 6 = 228
38 x 7 = 266
38 x 8 = 304
38 x 9 = 342
38 x 10 = 380
Bảng nhân 39
39 x 1 = 39
39 x 2 = 78
39 x 3 = 117
39 x 4 = 156
39 x 5 = 195
39 x 6 = 234
39 x 7 = 273
39 x 8 = 312
39 x 9 = 351
39 x 10 = 390
Bảng nhân 40
40 x 1 = 40
40 x 2 = 80
40 x 3 = 120
40 x 4 = 160
40 x 5 = 200
40 x 6 = 240
40 x 7 = 280
40 x 8 = 320
40 x 9 = 360
40 x 10 = 400
Bảng nhân 41
41 x 1 = 41
41 x 2 = 82
41 x 3 = 123
41 x 4 = 164
41 x 5 = 205
41 x 6 = 246
41 x 7 = 287
41 x 8 = 328
41 x 9 = 369
41 x 10 = 410
Bảng nhân 42
42 x 1 = 42
42 x 2 = 84
42 x 3 = 126
42 x 4 = 168
42 x 5 = 210
42 x 6 = 252
42 x 7 = 294
42 x 8 = 336
42 x 9 = 378
42 x 10 = 420
Bảng nhân 43
43 x 1 = 43
43 x 2 = 86
43 x 3 = 129
43 x 4 = 172
43 x 5 = 215
43 x 6 = 258
43 x 7 = 301
43 x 8 = 344
43 x 9 = 387
43 x 10 = 430
Bảng nhân 44
44 x 1 = 44
44 x 2 = 88
44 x 3 = 132
44 x 4 = 176
44 x 5 = 220
44 x 6 = 264
44 x 7 = 308
44 x 8 = 352
44 x 9 = 396
44 x 10 = 440
Bảng nhân 45
45 x 1 = 45
45 x 2 = 90
45 x 3 = 135
45 x 4 = 180
45 x 5 = 225
45 x 6 = 270
45 x 7 = 315
45 x 8 = 360
45 x 9 = 405
45 x 10 = 450
Bảng nhân 46
46 x 1 = 46
46 x 2 = 92
46 x 3 = 138
46 x 4 = 184
46 x 5 = 230
46 x 6 = 276
46 x 7 = 322
46 x 8 = 368
46 x 9 = 414
46 x 10 = 460
Bảng nhân 47
47 x 1 = 47
47 x 2 = 94
47 x 3 = 141
47 x 4 = 188
47 x 5 = 235
47 x 6 = 282
47 x 7 = 329
47 x 8 = 376
47 x 9 = 423
47 x 10 = 470
Bảng nhân 48
48 x 1 = 48
48 x 2 = 96
48 x 3 = 144
48 x 4 = 192
48 x 5 = 240
48 x 6 = 288
48 x 7 = 336
48 x 8 = 384
48 x 9 = 432
48 x 10 = 480
Bảng nhân 49
49 x 1 = 49
49 x 2 = 98
49 x 3 = 147
49 x 4 = 196
49 x 5 = 245
49 x 6 = 294
49 x 7 = 343
49 x 8 = 392
49 x 9 = 441
49 x 10 = 490
Bảng nhân 50
50 x 1 = 50
50 x 2 = 100
50 x 3 = 150
50 x 4 = 200
50 x 5 = 250
50 x 6 = 300
50 x 7 = 350
50 x 8 = 400
50 x 9 = 450
50 x 10 = 500
Bảng nhân 51
51 x 1 = 51
51 x 2 = 102
51 x 3 = 153
51 x 4 = 204
51 x 5 = 255
51 x 6 = 306
51 x 7 = 357
51 x 8 = 408
51 x 9 = 459
51 x 10 = 510
Bảng nhân 52
52 x 1 = 52
52 x 2 = 104
52 x 3 = 156
52 x 4 = 208
52 x 5 = 260
52 x 6 = 312
52 x 7 = 364
52 x 8 = 416
52 x 9 = 468
52 x 10 = 520
Bảng nhân 53
53 x 1 = 53
53 x 2 = 106
53 x 3 = 159
53 x 4 = 212
53 x 5 = 265
53 x 6 = 318
53 x 7 = 371
53 x 8 = 424
53 x 9 = 477
53 x 10 = 530
Bảng nhân 54
54 x 1 = 54
54 x 2 = 108
54 x 3 = 162
54 x 4 = 216
54 x 5 = 270
54 x 6 = 324
54 x 7 = 378
54 x 8 = 432
54 x 9 = 486
54 x 10 = 540

Tải bảng cửu chương từ 35 đến 54 tại đây

Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 35 đến 54

Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:

  • Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.

  • Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.

Bảng cửu chương từ 35 đến 54

Bảng nhân 35 Bảng nhân 36 Bảng nhân 37 Bảng nhân 38 Bảng nhân 39

1 × 35 = 35

1 × 36 = 36

1 × 37 = 37

1 × 38 = 38

1 × 39 = 39

2 × 35 = 70

2 × 36 = 72

2 × 37 = 74

2 × 38 = 76

2 × 39 = 78

3 × 35 = 105

3 × 36 = 108

3 × 37 = 111

3 × 38 = 114

3 × 39 = 117

4 × 35 = 140

4 × 36 = 144

4 × 37 = 148

4 × 38 = 152

4 × 39 = 156

5 × 35 = 175

5 × 36 = 180

5 × 37 = 185

5 × 38 = 190

5 × 39 = 195

6 × 35 = 210

6 × 36 = 216

6 × 37 = 222

6 × 38 = 228

6 × 39 = 234

7 × 35 = 245

7 × 36 = 252

7 × 37 = 259

7 × 38 = 266

7 × 39 = 273

8 × 35 = 280

8 × 36 = 288

8 × 37 = 296

8 × 38 = 304

8 × 39 = 312

9 × 35 = 315

9 × 36 = 324

9 × 37 = 333

9 × 38 = 342

9 × 39 = 351

10 × 35 = 350

10 × 36 = 360

10 × 37 = 370

10 × 38 = 380

10 × 39 = 390

Bảng nhân 40 Bảng nhân 41 Bảng nhân 42 Bảng nhân 43 Bảng nhân 44

1 × 40 = 40

1 × 41 = 41

1 × 42 = 42

1 × 43 = 43

1 × 44 = 44

2 × 40 = 80

2 × 41 = 82

2 × 42 = 84

2 × 43 = 86

2 × 44 = 88

3 × 40 = 120

3 × 41 = 123

3 × 42 = 126

3 × 43 = 129

3 × 44 = 132

4 × 40 = 160

4 × 41 = 164

4 × 42 = 168

4 × 43 = 172

4 × 44 = 176

5 × 40 = 200

5 × 41 = 205

5 × 42 = 210

5 × 43 = 215

5 × 44 = 220

6 × 40 = 240

6 × 41 = 246

6 × 42 = 252

6 × 43 = 258

6 × 44 = 264

7 × 40 = 280

7 × 41 = 287

7 × 42 = 294

7 × 43 = 301

7 × 44 = 308

8 × 40 = 320

8 × 41 = 328

8 × 42 = 336

8 × 43 = 344

8 × 44 = 352

9 × 40 = 360

9 × 41 = 369

9 × 42 = 378

9 × 43 = 387

9 × 44 = 396

10 × 40 = 400

10 × 41 = 410

10 × 42 = 420

10 × 43 = 430

10 × 44 = 440

Bảng nhân 45 Bảng nhân 46 Bảng nhân 47 Bảng nhân 48 Bảng nhân 49

1 × 45 = 45

1 × 46 = 46

1 × 47 = 47

1 × 48 = 48

1 × 49 = 49

2 × 45 = 90

2 × 46 = 92

2 × 47 = 94

2 × 48 = 96

2 × 49 = 98

3 × 45 = 135

3 × 46 = 138

3 × 47 = 141

3 × 48 = 144

3 × 49 = 147

4 × 45 = 180

4 × 46 = 184

4 × 47 = 188

4 × 48 = 192

4 × 49 = 196

5 × 45 = 225

5 × 46 = 230

5 × 47 = 235

5 × 48 = 240

5 × 49 = 245

6 × 45 = 270

6 × 46 = 276

6 × 47 = 282

6 × 48 = 288

6 × 49 = 294

7 × 45 = 315

7 × 46 = 322

7 × 47 = 329

7 × 48 = 336

7 × 49 = 343

8 × 45 = 360

8 × 46 = 368

8 × 47 = 376

8 × 48 = 384

8 × 49 = 392

9 × 45 = 405

9 × 46 = 414

9 × 47 = 423

9 × 48 = 432

9 × 49 = 441

10 × 45 = 450

10 × 46 = 460

10 × 47 = 470

10 × 48 = 480

10 × 49 = 490

Bảng nhân 50 Bảng nhân 51 Bảng nhân 52 Bảng nhân 53 Bảng nhân 54

1 × 50 = 50

1 × 51 = 51

1 × 52 = 52

1 × 53 = 53

1 × 54 = 54

2 × 50 = 100

2 × 51 = 102

2 × 52 = 104

2 × 53 = 106

2 × 54 = 108

3 × 50 = 150

3 × 51 = 153

3 × 52 = 156

3 × 53 = 159

3 × 54 = 162

4 × 50 = 200

4 × 51 = 204

4 × 52 = 208

4 × 53 = 212

4 × 54 = 216

5 × 50 = 250

5 × 51 = 255

5 × 52 = 260

5 × 53 = 265

5 × 54 = 270

6 × 50 = 300

6 × 51 = 306

6 × 52 = 312

6 × 53 = 318

6 × 54 = 324

7 × 50 = 350

7 × 51 = 357

7 × 52 = 364

7 × 53 = 371

7 × 54 = 378

8 × 50 = 400

8 × 51 = 408

8 × 52 = 416

8 × 53 = 424

8 × 54 = 432

9 × 50 = 450

9 × 51 = 459

9 × 52 = 468

9 × 53 = 477

9 × 54 = 486

10 × 50 = 500

10 × 51 = 510

10 × 52 = 520

10 × 53 = 530

10 × 54 = 540

Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 35 đến 54

  • Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.

  • Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.

  • Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.

Ví dụ bảng cửu chương từ 35 đến 54

Ví dụ 1: Lan đọc 40 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 50 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

    Lan đọc: 40 quyển sách một ngày

    9 ngày đọc: ? quyển sách

Bài giải:

Số quyển sách Lan đọc trong 50 ngày là:

    40 x 50 = 2000 (quyển sách)

    => Kết luận: Lan đọc 2000 quyển sách trong 50 ngày.

Ví dụ 1: Có 51 cái lọ, mỗi lọ cắm 54 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

    Có: 51 lọ

    Mỗi lọ: 54 bông hoa

    Có tất cả: ? bông hoa

Bài giải:

Số bông hoa có tất cả là:

    51 x 54 = 2754 (bông hoa)

    => Kết luận: Có tất cả 2754 bông hoa.

Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 35 đến 54?

Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 35 đến 54?

Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 35 đến 54 bởi vì:

  • Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.

  • Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.

Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 35 đến 54?

Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 35 đến 54 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.

Lợi ích của học bảng cửu chương từ 35 đến 54?

Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học

  • Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ

Bảng cửu chương

Bảng cửu chương từ 10 đến 29

Bảng cửu chương từ 14 đến 33

Bảng cửu chương từ 76 đến 95

Bảng cửu chương từ 78 đến 97

Bảng cửu chương từ 31 đến 50

Bảng cửu chương từ 82 đến 101

Bảng cửu chương từ 42 đến 61

Bảng cửu chương từ 52 đến 71

Bảng cửu chương từ 30 đến 49

Bảng cửu chương từ 19 đến 38