Bảng cửu chương từ 57 đến 76 là gì?

Bảng cửu chương từ 57 đến 76 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 57 đến 76 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 57 đến 76 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Bảng cửu chương

Bảng nhân 57
57 x 1 = 57
57 x 2 = 114
57 x 3 = 171
57 x 4 = 228
57 x 5 = 285
57 x 6 = 342
57 x 7 = 399
57 x 8 = 456
57 x 9 = 513
57 x 10 = 570
Bảng nhân 58
58 x 1 = 58
58 x 2 = 116
58 x 3 = 174
58 x 4 = 232
58 x 5 = 290
58 x 6 = 348
58 x 7 = 406
58 x 8 = 464
58 x 9 = 522
58 x 10 = 580
Bảng nhân 59
59 x 1 = 59
59 x 2 = 118
59 x 3 = 177
59 x 4 = 236
59 x 5 = 295
59 x 6 = 354
59 x 7 = 413
59 x 8 = 472
59 x 9 = 531
59 x 10 = 590
Bảng nhân 60
60 x 1 = 60
60 x 2 = 120
60 x 3 = 180
60 x 4 = 240
60 x 5 = 300
60 x 6 = 360
60 x 7 = 420
60 x 8 = 480
60 x 9 = 540
60 x 10 = 600
Bảng nhân 61
61 x 1 = 61
61 x 2 = 122
61 x 3 = 183
61 x 4 = 244
61 x 5 = 305
61 x 6 = 366
61 x 7 = 427
61 x 8 = 488
61 x 9 = 549
61 x 10 = 610
Bảng nhân 62
62 x 1 = 62
62 x 2 = 124
62 x 3 = 186
62 x 4 = 248
62 x 5 = 310
62 x 6 = 372
62 x 7 = 434
62 x 8 = 496
62 x 9 = 558
62 x 10 = 620
Bảng nhân 63
63 x 1 = 63
63 x 2 = 126
63 x 3 = 189
63 x 4 = 252
63 x 5 = 315
63 x 6 = 378
63 x 7 = 441
63 x 8 = 504
63 x 9 = 567
63 x 10 = 630
Bảng nhân 64
64 x 1 = 64
64 x 2 = 128
64 x 3 = 192
64 x 4 = 256
64 x 5 = 320
64 x 6 = 384
64 x 7 = 448
64 x 8 = 512
64 x 9 = 576
64 x 10 = 640
Bảng nhân 65
65 x 1 = 65
65 x 2 = 130
65 x 3 = 195
65 x 4 = 260
65 x 5 = 325
65 x 6 = 390
65 x 7 = 455
65 x 8 = 520
65 x 9 = 585
65 x 10 = 650
Bảng nhân 66
66 x 1 = 66
66 x 2 = 132
66 x 3 = 198
66 x 4 = 264
66 x 5 = 330
66 x 6 = 396
66 x 7 = 462
66 x 8 = 528
66 x 9 = 594
66 x 10 = 660
Bảng nhân 67
67 x 1 = 67
67 x 2 = 134
67 x 3 = 201
67 x 4 = 268
67 x 5 = 335
67 x 6 = 402
67 x 7 = 469
67 x 8 = 536
67 x 9 = 603
67 x 10 = 670
Bảng nhân 68
68 x 1 = 68
68 x 2 = 136
68 x 3 = 204
68 x 4 = 272
68 x 5 = 340
68 x 6 = 408
68 x 7 = 476
68 x 8 = 544
68 x 9 = 612
68 x 10 = 680
Bảng nhân 69
69 x 1 = 69
69 x 2 = 138
69 x 3 = 207
69 x 4 = 276
69 x 5 = 345
69 x 6 = 414
69 x 7 = 483
69 x 8 = 552
69 x 9 = 621
69 x 10 = 690
Bảng nhân 70
70 x 1 = 70
70 x 2 = 140
70 x 3 = 210
70 x 4 = 280
70 x 5 = 350
70 x 6 = 420
70 x 7 = 490
70 x 8 = 560
70 x 9 = 630
70 x 10 = 700
Bảng nhân 71
71 x 1 = 71
71 x 2 = 142
71 x 3 = 213
71 x 4 = 284
71 x 5 = 355
71 x 6 = 426
71 x 7 = 497
71 x 8 = 568
71 x 9 = 639
71 x 10 = 710
Bảng nhân 72
72 x 1 = 72
72 x 2 = 144
72 x 3 = 216
72 x 4 = 288
72 x 5 = 360
72 x 6 = 432
72 x 7 = 504
72 x 8 = 576
72 x 9 = 648
72 x 10 = 720
Bảng nhân 73
73 x 1 = 73
73 x 2 = 146
73 x 3 = 219
73 x 4 = 292
73 x 5 = 365
73 x 6 = 438
73 x 7 = 511
73 x 8 = 584
73 x 9 = 657
73 x 10 = 730
Bảng nhân 74
74 x 1 = 74
74 x 2 = 148
74 x 3 = 222
74 x 4 = 296
74 x 5 = 370
74 x 6 = 444
74 x 7 = 518
74 x 8 = 592
74 x 9 = 666
74 x 10 = 740
Bảng nhân 75
75 x 1 = 75
75 x 2 = 150
75 x 3 = 225
75 x 4 = 300
75 x 5 = 375
75 x 6 = 450
75 x 7 = 525
75 x 8 = 600
75 x 9 = 675
75 x 10 = 750
Bảng nhân 76
76 x 1 = 76
76 x 2 = 152
76 x 3 = 228
76 x 4 = 304
76 x 5 = 380
76 x 6 = 456
76 x 7 = 532
76 x 8 = 608
76 x 9 = 684
76 x 10 = 760

Tải bảng cửu chương từ 57 đến 76 tại đây

Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 57 đến 76

Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:

  • Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.

  • Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.

Bảng cửu chương từ 57 đến 76

Bảng nhân 57 Bảng nhân 58 Bảng nhân 59 Bảng nhân 60 Bảng nhân 61

1 × 57 = 57

1 × 58 = 58

1 × 59 = 59

1 × 60 = 60

1 × 61 = 61

2 × 57 = 114

2 × 58 = 116

2 × 59 = 118

2 × 60 = 120

2 × 61 = 122

3 × 57 = 171

3 × 58 = 174

3 × 59 = 177

3 × 60 = 180

3 × 61 = 183

4 × 57 = 228

4 × 58 = 232

4 × 59 = 236

4 × 60 = 240

4 × 61 = 244

5 × 57 = 285

5 × 58 = 290

5 × 59 = 295

5 × 60 = 300

5 × 61 = 305

6 × 57 = 342

6 × 58 = 348

6 × 59 = 354

6 × 60 = 360

6 × 61 = 366

7 × 57 = 399

7 × 58 = 406

7 × 59 = 413

7 × 60 = 420

7 × 61 = 427

8 × 57 = 456

8 × 58 = 464

8 × 59 = 472

8 × 60 = 480

8 × 61 = 488

9 × 57 = 513

9 × 58 = 522

9 × 59 = 531

9 × 60 = 540

9 × 61 = 549

10 × 57 = 570

10 × 58 = 580

10 × 59 = 590

10 × 60 = 600

10 × 61 = 610

Bảng nhân 62 Bảng nhân 63 Bảng nhân 64 Bảng nhân 65 Bảng nhân 66

1 × 62 = 62

1 × 63 = 63

1 × 64 = 64

1 × 65 = 65

1 × 66 = 66

2 × 62 = 124

2 × 63 = 126

2 × 64 = 128

2 × 65 = 130

2 × 66 = 132

3 × 62 = 186

3 × 63 = 189

3 × 64 = 192

3 × 65 = 195

3 × 66 = 198

4 × 62 = 248

4 × 63 = 252

4 × 64 = 256

4 × 65 = 260

4 × 66 = 264

5 × 62 = 310

5 × 63 = 315

5 × 64 = 320

5 × 65 = 325

5 × 66 = 330

6 × 62 = 372

6 × 63 = 378

6 × 64 = 384

6 × 65 = 390

6 × 66 = 396

7 × 62 = 434

7 × 63 = 441

7 × 64 = 448

7 × 65 = 455

7 × 66 = 462

8 × 62 = 496

8 × 63 = 504

8 × 64 = 512

8 × 65 = 520

8 × 66 = 528

9 × 62 = 558

9 × 63 = 567

9 × 64 = 576

9 × 65 = 585

9 × 66 = 594

10 × 62 = 620

10 × 63 = 630

10 × 64 = 640

10 × 65 = 650

10 × 66 = 660

Bảng nhân 67 Bảng nhân 68 Bảng nhân 69 Bảng nhân 70 Bảng nhân 71

1 × 67 = 67

1 × 68 = 68

1 × 69 = 69

1 × 70 = 70

1 × 71 = 71

2 × 67 = 134

2 × 68 = 136

2 × 69 = 138

2 × 70 = 140

2 × 71 = 142

3 × 67 = 201

3 × 68 = 204

3 × 69 = 207

3 × 70 = 210

3 × 71 = 213

4 × 67 = 268

4 × 68 = 272

4 × 69 = 276

4 × 70 = 280

4 × 71 = 284

5 × 67 = 335

5 × 68 = 340

5 × 69 = 345

5 × 70 = 350

5 × 71 = 355

6 × 67 = 402

6 × 68 = 408

6 × 69 = 414

6 × 70 = 420

6 × 71 = 426

7 × 67 = 469

7 × 68 = 476

7 × 69 = 483

7 × 70 = 490

7 × 71 = 497

8 × 67 = 536

8 × 68 = 544

8 × 69 = 552

8 × 70 = 560

8 × 71 = 568

9 × 67 = 603

9 × 68 = 612

9 × 69 = 621

9 × 70 = 630

9 × 71 = 639

10 × 67 = 670

10 × 68 = 680

10 × 69 = 690

10 × 70 = 700

10 × 71 = 710

Bảng nhân 72 Bảng nhân 73 Bảng nhân 74 Bảng nhân 75 Bảng nhân 76

1 × 72 = 72

1 × 73 = 73

1 × 74 = 74

1 × 75 = 75

1 × 76 = 76

2 × 72 = 144

2 × 73 = 146

2 × 74 = 148

2 × 75 = 150

2 × 76 = 152

3 × 72 = 216

3 × 73 = 219

3 × 74 = 222

3 × 75 = 225

3 × 76 = 228

4 × 72 = 288

4 × 73 = 292

4 × 74 = 296

4 × 75 = 300

4 × 76 = 304

5 × 72 = 360

5 × 73 = 365

5 × 74 = 370

5 × 75 = 375

5 × 76 = 380

6 × 72 = 432

6 × 73 = 438

6 × 74 = 444

6 × 75 = 450

6 × 76 = 456

7 × 72 = 504

7 × 73 = 511

7 × 74 = 518

7 × 75 = 525

7 × 76 = 532

8 × 72 = 576

8 × 73 = 584

8 × 74 = 592

8 × 75 = 600

8 × 76 = 608

9 × 72 = 648

9 × 73 = 657

9 × 74 = 666

9 × 75 = 675

9 × 76 = 684

10 × 72 = 720

10 × 73 = 730

10 × 74 = 740

10 × 75 = 750

10 × 76 = 760

Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 57 đến 76

  • Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.

  • Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.

  • Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.

Ví dụ bảng cửu chương từ 57 đến 76

Ví dụ 1: Lan đọc 68 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 57 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

    Lan đọc: 68 quyển sách một ngày

    9 ngày đọc: ? quyển sách

Bài giải:

Số quyển sách Lan đọc trong 57 ngày là:

    68 x 57 = 3876 (quyển sách)

    => Kết luận: Lan đọc 3876 quyển sách trong 57 ngày.

Ví dụ 1: Có 75 cái lọ, mỗi lọ cắm 73 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

    Có: 75 lọ

    Mỗi lọ: 73 bông hoa

    Có tất cả: ? bông hoa

Bài giải:

Số bông hoa có tất cả là:

    75 x 73 = 5475 (bông hoa)

    => Kết luận: Có tất cả 5475 bông hoa.

Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 57 đến 76?

Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 57 đến 76?

Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 57 đến 76 bởi vì:

  • Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.

  • Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.

Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 57 đến 76?

Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 57 đến 76 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.

Lợi ích của học bảng cửu chương từ 57 đến 76?

Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học

  • Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ

Bảng cửu chương

Bảng cửu chương từ 5 đến 24

Bảng cửu chương từ 97 đến 116

Bảng cửu chương từ 42 đến 61

Bảng cửu chương từ 75 đến 94

Bảng cửu chương từ 67 đến 86

Bảng cửu chương từ 27 đến 46

Bảng cửu chương từ 33 đến 52

Bảng cửu chương từ 11 đến 30

Bảng cửu chương từ 71 đến 90

Bảng cửu chương từ 76 đến 95