Bảng cửu chương từ 80 đến 99 là gì?

Bảng cửu chương từ 80 đến 99 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 80 đến 99 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 80 đến 99 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Bảng cửu chương

Bảng nhân 80
80 x 1 = 80
80 x 2 = 160
80 x 3 = 240
80 x 4 = 320
80 x 5 = 400
80 x 6 = 480
80 x 7 = 560
80 x 8 = 640
80 x 9 = 720
80 x 10 = 800
Bảng nhân 81
81 x 1 = 81
81 x 2 = 162
81 x 3 = 243
81 x 4 = 324
81 x 5 = 405
81 x 6 = 486
81 x 7 = 567
81 x 8 = 648
81 x 9 = 729
81 x 10 = 810
Bảng nhân 82
82 x 1 = 82
82 x 2 = 164
82 x 3 = 246
82 x 4 = 328
82 x 5 = 410
82 x 6 = 492
82 x 7 = 574
82 x 8 = 656
82 x 9 = 738
82 x 10 = 820
Bảng nhân 83
83 x 1 = 83
83 x 2 = 166
83 x 3 = 249
83 x 4 = 332
83 x 5 = 415
83 x 6 = 498
83 x 7 = 581
83 x 8 = 664
83 x 9 = 747
83 x 10 = 830
Bảng nhân 84
84 x 1 = 84
84 x 2 = 168
84 x 3 = 252
84 x 4 = 336
84 x 5 = 420
84 x 6 = 504
84 x 7 = 588
84 x 8 = 672
84 x 9 = 756
84 x 10 = 840
Bảng nhân 85
85 x 1 = 85
85 x 2 = 170
85 x 3 = 255
85 x 4 = 340
85 x 5 = 425
85 x 6 = 510
85 x 7 = 595
85 x 8 = 680
85 x 9 = 765
85 x 10 = 850
Bảng nhân 86
86 x 1 = 86
86 x 2 = 172
86 x 3 = 258
86 x 4 = 344
86 x 5 = 430
86 x 6 = 516
86 x 7 = 602
86 x 8 = 688
86 x 9 = 774
86 x 10 = 860
Bảng nhân 87
87 x 1 = 87
87 x 2 = 174
87 x 3 = 261
87 x 4 = 348
87 x 5 = 435
87 x 6 = 522
87 x 7 = 609
87 x 8 = 696
87 x 9 = 783
87 x 10 = 870
Bảng nhân 88
88 x 1 = 88
88 x 2 = 176
88 x 3 = 264
88 x 4 = 352
88 x 5 = 440
88 x 6 = 528
88 x 7 = 616
88 x 8 = 704
88 x 9 = 792
88 x 10 = 880
Bảng nhân 89
89 x 1 = 89
89 x 2 = 178
89 x 3 = 267
89 x 4 = 356
89 x 5 = 445
89 x 6 = 534
89 x 7 = 623
89 x 8 = 712
89 x 9 = 801
89 x 10 = 890
Bảng nhân 90
90 x 1 = 90
90 x 2 = 180
90 x 3 = 270
90 x 4 = 360
90 x 5 = 450
90 x 6 = 540
90 x 7 = 630
90 x 8 = 720
90 x 9 = 810
90 x 10 = 900
Bảng nhân 91
91 x 1 = 91
91 x 2 = 182
91 x 3 = 273
91 x 4 = 364
91 x 5 = 455
91 x 6 = 546
91 x 7 = 637
91 x 8 = 728
91 x 9 = 819
91 x 10 = 910
Bảng nhân 92
92 x 1 = 92
92 x 2 = 184
92 x 3 = 276
92 x 4 = 368
92 x 5 = 460
92 x 6 = 552
92 x 7 = 644
92 x 8 = 736
92 x 9 = 828
92 x 10 = 920
Bảng nhân 93
93 x 1 = 93
93 x 2 = 186
93 x 3 = 279
93 x 4 = 372
93 x 5 = 465
93 x 6 = 558
93 x 7 = 651
93 x 8 = 744
93 x 9 = 837
93 x 10 = 930
Bảng nhân 94
94 x 1 = 94
94 x 2 = 188
94 x 3 = 282
94 x 4 = 376
94 x 5 = 470
94 x 6 = 564
94 x 7 = 658
94 x 8 = 752
94 x 9 = 846
94 x 10 = 940
Bảng nhân 95
95 x 1 = 95
95 x 2 = 190
95 x 3 = 285
95 x 4 = 380
95 x 5 = 475
95 x 6 = 570
95 x 7 = 665
95 x 8 = 760
95 x 9 = 855
95 x 10 = 950
Bảng nhân 96
96 x 1 = 96
96 x 2 = 192
96 x 3 = 288
96 x 4 = 384
96 x 5 = 480
96 x 6 = 576
96 x 7 = 672
96 x 8 = 768
96 x 9 = 864
96 x 10 = 960
Bảng nhân 97
97 x 1 = 97
97 x 2 = 194
97 x 3 = 291
97 x 4 = 388
97 x 5 = 485
97 x 6 = 582
97 x 7 = 679
97 x 8 = 776
97 x 9 = 873
97 x 10 = 970
Bảng nhân 98
98 x 1 = 98
98 x 2 = 196
98 x 3 = 294
98 x 4 = 392
98 x 5 = 490
98 x 6 = 588
98 x 7 = 686
98 x 8 = 784
98 x 9 = 882
98 x 10 = 980
Bảng nhân 99
99 x 1 = 99
99 x 2 = 198
99 x 3 = 297
99 x 4 = 396
99 x 5 = 495
99 x 6 = 594
99 x 7 = 693
99 x 8 = 792
99 x 9 = 891
99 x 10 = 990

Tải bảng cửu chương từ 80 đến 99 tại đây

Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 80 đến 99

Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:

  • Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.

  • Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.

Bảng cửu chương từ 80 đến 99

Bảng nhân 80 Bảng nhân 81 Bảng nhân 82 Bảng nhân 83 Bảng nhân 84

1 × 80 = 80

1 × 81 = 81

1 × 82 = 82

1 × 83 = 83

1 × 84 = 84

2 × 80 = 160

2 × 81 = 162

2 × 82 = 164

2 × 83 = 166

2 × 84 = 168

3 × 80 = 240

3 × 81 = 243

3 × 82 = 246

3 × 83 = 249

3 × 84 = 252

4 × 80 = 320

4 × 81 = 324

4 × 82 = 328

4 × 83 = 332

4 × 84 = 336

5 × 80 = 400

5 × 81 = 405

5 × 82 = 410

5 × 83 = 415

5 × 84 = 420

6 × 80 = 480

6 × 81 = 486

6 × 82 = 492

6 × 83 = 498

6 × 84 = 504

7 × 80 = 560

7 × 81 = 567

7 × 82 = 574

7 × 83 = 581

7 × 84 = 588

8 × 80 = 640

8 × 81 = 648

8 × 82 = 656

8 × 83 = 664

8 × 84 = 672

9 × 80 = 720

9 × 81 = 729

9 × 82 = 738

9 × 83 = 747

9 × 84 = 756

10 × 80 = 800

10 × 81 = 810

10 × 82 = 820

10 × 83 = 830

10 × 84 = 840

Bảng nhân 85 Bảng nhân 86 Bảng nhân 87 Bảng nhân 88 Bảng nhân 89

1 × 85 = 85

1 × 86 = 86

1 × 87 = 87

1 × 88 = 88

1 × 89 = 89

2 × 85 = 170

2 × 86 = 172

2 × 87 = 174

2 × 88 = 176

2 × 89 = 178

3 × 85 = 255

3 × 86 = 258

3 × 87 = 261

3 × 88 = 264

3 × 89 = 267

4 × 85 = 340

4 × 86 = 344

4 × 87 = 348

4 × 88 = 352

4 × 89 = 356

5 × 85 = 425

5 × 86 = 430

5 × 87 = 435

5 × 88 = 440

5 × 89 = 445

6 × 85 = 510

6 × 86 = 516

6 × 87 = 522

6 × 88 = 528

6 × 89 = 534

7 × 85 = 595

7 × 86 = 602

7 × 87 = 609

7 × 88 = 616

7 × 89 = 623

8 × 85 = 680

8 × 86 = 688

8 × 87 = 696

8 × 88 = 704

8 × 89 = 712

9 × 85 = 765

9 × 86 = 774

9 × 87 = 783

9 × 88 = 792

9 × 89 = 801

10 × 85 = 850

10 × 86 = 860

10 × 87 = 870

10 × 88 = 880

10 × 89 = 890

Bảng nhân 90 Bảng nhân 91 Bảng nhân 92 Bảng nhân 93 Bảng nhân 94

1 × 90 = 90

1 × 91 = 91

1 × 92 = 92

1 × 93 = 93

1 × 94 = 94

2 × 90 = 180

2 × 91 = 182

2 × 92 = 184

2 × 93 = 186

2 × 94 = 188

3 × 90 = 270

3 × 91 = 273

3 × 92 = 276

3 × 93 = 279

3 × 94 = 282

4 × 90 = 360

4 × 91 = 364

4 × 92 = 368

4 × 93 = 372

4 × 94 = 376

5 × 90 = 450

5 × 91 = 455

5 × 92 = 460

5 × 93 = 465

5 × 94 = 470

6 × 90 = 540

6 × 91 = 546

6 × 92 = 552

6 × 93 = 558

6 × 94 = 564

7 × 90 = 630

7 × 91 = 637

7 × 92 = 644

7 × 93 = 651

7 × 94 = 658

8 × 90 = 720

8 × 91 = 728

8 × 92 = 736

8 × 93 = 744

8 × 94 = 752

9 × 90 = 810

9 × 91 = 819

9 × 92 = 828

9 × 93 = 837

9 × 94 = 846

10 × 90 = 900

10 × 91 = 910

10 × 92 = 920

10 × 93 = 930

10 × 94 = 940

Bảng nhân 95 Bảng nhân 96 Bảng nhân 97 Bảng nhân 98 Bảng nhân 99

1 × 95 = 95

1 × 96 = 96

1 × 97 = 97

1 × 98 = 98

1 × 99 = 99

2 × 95 = 190

2 × 96 = 192

2 × 97 = 194

2 × 98 = 196

2 × 99 = 198

3 × 95 = 285

3 × 96 = 288

3 × 97 = 291

3 × 98 = 294

3 × 99 = 297

4 × 95 = 380

4 × 96 = 384

4 × 97 = 388

4 × 98 = 392

4 × 99 = 396

5 × 95 = 475

5 × 96 = 480

5 × 97 = 485

5 × 98 = 490

5 × 99 = 495

6 × 95 = 570

6 × 96 = 576

6 × 97 = 582

6 × 98 = 588

6 × 99 = 594

7 × 95 = 665

7 × 96 = 672

7 × 97 = 679

7 × 98 = 686

7 × 99 = 693

8 × 95 = 760

8 × 96 = 768

8 × 97 = 776

8 × 98 = 784

8 × 99 = 792

9 × 95 = 855

9 × 96 = 864

9 × 97 = 873

9 × 98 = 882

9 × 99 = 891

10 × 95 = 950

10 × 96 = 960

10 × 97 = 970

10 × 98 = 980

10 × 99 = 990

Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 80 đến 99

  • Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.

  • Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.

  • Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.

Ví dụ bảng cửu chương từ 80 đến 99

Ví dụ 1: Lan đọc 89 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 92 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

    Lan đọc: 89 quyển sách một ngày

    9 ngày đọc: ? quyển sách

Bài giải:

Số quyển sách Lan đọc trong 92 ngày là:

    89 x 92 = 8188 (quyển sách)

    => Kết luận: Lan đọc 8188 quyển sách trong 92 ngày.

Ví dụ 1: Có 85 cái lọ, mỗi lọ cắm 88 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

    Có: 85 lọ

    Mỗi lọ: 88 bông hoa

    Có tất cả: ? bông hoa

Bài giải:

Số bông hoa có tất cả là:

    85 x 88 = 7480 (bông hoa)

    => Kết luận: Có tất cả 7480 bông hoa.

Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 80 đến 99?

Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 80 đến 99?

Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 80 đến 99 bởi vì:

  • Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.

  • Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.

Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 80 đến 99?

Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 80 đến 99 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.

Lợi ích của học bảng cửu chương từ 80 đến 99?

Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học

  • Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ

Bảng cửu chương

Bảng cửu chương từ 37 đến 56

Bảng cửu chương từ 66 đến 85

Bảng cửu chương từ 63 đến 82

Bảng cửu chương từ 53 đến 72

Bảng cửu chương từ 40 đến 59

Bảng cửu chương từ 56 đến 75

Bảng cửu chương từ 45 đến 64

Bảng cửu chương từ 28 đến 47

Bảng cửu chương từ 90 đến 109

Bảng cửu chương từ 74 đến 93