Trong chương trình Toán lớp 2, học sinh bắt đầu làm quen với các phép tính có nhớ. Một trong những dạng quan trọng và nền tảng là phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có một chữ số. Hẳn đây là bước quan trọng chuyển từ cộng đơn giản sang cộng có “mượn” hay “thêm nhớ”, giúp các em sẵn sàng học cộng ba số hay nhiều số lớn hơn ở các lớp sau.
Định nghĩa – Lý thuyết phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có một chữ số
Định nghĩa
Để cộng một số có hai chữ số với một số có một chữ số, ta cần thực hiện cộng từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái (tức là từ hàng đơn vị trước, rồi đến hàng chục). Nếu cộng hàng đơn vị mà lớn hơn 9, ta nhớ 1 sang hàng chục.
Ví dụ: Cộng 28 + 5:
- Hàng đơn vị: \[8 + 5 = 13\] → ghi 3, nhớ 1
- Hàng chục: \[2 + 1 (nhớ) = 3\]
→ Kết quả phép tính là 33
Công thức
Việc áp dụng công thức cộng có nhớ không bắt buộc phải thuộc lòng theo dạng cứng nhắc, nhưng học sinh nên hiểu rõ từng bước để không bị rối khi làm. Đặc biệt, hiểu đúng cách “nhớ 1” là điều rất quan trọng khi học phép cộng trong phạm vi 100.
Công thức: Với ab + c (trong đó ab là số có 2 chữ số, c là số có 1 chữ số):
- Cộng hàng đơn vị: b + c
- Nếu < 10 → ghi kết quả
- Nếu ≥ 10 → ghi số đơn vị, nhớ 1
- Cộng hàng chục: a + số nhớ

Các dạng toán thường gặp
Việc chia nhỏ các dạng toán sẽ giúp học sinh luyện tập từng phần dễ dàng hơn, từ đơn giản đến phức tạp. Phải kể đến những dạng toán phổ biến mà học sinh lớp 2 thường gặp khi học về phép cộng có nhớ hai chữ số với một chữ số như sau:
Dạng 1: Cộng có nhớ thẳng cột
Ví dụ:
47
+ 8
______
- Trước hết ta lấy \[7 + 8 = 15\] → ghi 5, nhớ 1
- Tiếp tục với hàng chục \[4 + 1 = 5\]
- Đáp án phép tính là 55
Dạng 2: Cộng trong câu hỏi tự nhiên
Dạng này đề bài toán thường đưa ra sự việc nào đó, học sinh sẽ cần hiểu và đặt phép tính phù hợp.
Ví dụ: Bạn An có 36 viên bi, bạn Bình cho thêm 7 viên bi nữa. Hỏi bạn An có tất cả bao nhiêu viên bi?
Lời giải: Ta có phép tính: \[36 + 7\]
- Trước hết ta lấy \[6 + 7 = 13\] → ghi 3, nhớ 1
- Tiếp tục với hàng chục \[3 + 1 = 4\]
- Đáp án phép tính là 43 viên bi
Dạng 3: Tìm số bị cộng
Dạng toán này ngược lại so với các bài toán cộng thông thường. Đề sẽ cho số tổng và số cộng, học sinh cần tìm số bị cộng.
Ví dụ: Số nào cộng với 6 thì được 41?
Lời giải: Số bị cộng = \[41 – 6 = 35\]
Bài tập phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có một chữ số
Các bài toán sẽ giúp học sinh luyện tập thành thạo phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có một chữ số. Từ dạng đặt tính đến dạng lời văn, giúp rèn kỹ năng làm tính chính xác và hiểu bài sâu hơn.
Bài tập cơ bản
Bài 1: Đặt tính rồi tính: \[38 + 7\]
Lời giải:
- \[8 + 7 = 15\] → ghi 5, nhớ 1
- \[3 + 1 = 4\]
→ Đáp án: 45
Bài 2: Đặt tính rồi tính: \[49 + 5\]
Lời giải:
- \[9 + 5 = 14\] → ghi 4, nhớ 1
- \[4 + 1 = 5\]
→ Đáp án: 54
Bài 3: Tính: \[26 + 8 = ?\]
Lời giải:
\[6 + 8 = 14\] → ghi 4, nhớ 1
\[2 + 1 = 3\]
→ Đáp án: 34
Bài 4: Tìm số: \[? + 6 = 43\]
Lời giải: \[? = 43 – 6 = 37\]
Bài 5: Một cửa hàng bán được 25 chiếc áo buổi sáng và thêm 7 chiếc buổi chiều. Hỏi cả ngày bán được bao nhiêu chiếc áo?
Lời giải:
\[25 + 7 = 32\] (chiếc áo)
Bài 6: Một đoàn tàu chở 58 người, tại ga tiếp theo có thêm 6 người lên tàu. Hỏi trên tàu có tất cả bao nhiêu người?
Lời giải: \[58 + 6 = 64\] (người)
Bài 7: Đặt tính rồi tính: \[\[67 + 9
Lời giải: \[7 + 9 = 16\] → ghi 6, nhớ 1
\[6 + 1 = 7\]
→ Đáp án: 76
Bài 7: Một lớp học có 38 học sinh, có thêm 9 học sinh mới chuyển đến. Hỏi lớp học hiện tại có bao nhiêu học sinh?
Lời giải: \[38 + 9 = 47\] học sinh
Bài 8: Một xe buýt đang chở 46 người. Tại trạm kế tiếp, có 8 người lên. Hỏi xe có tất cả bao nhiêu người?
Lời giải: \[46 + 8 = 54\] người
Bài 9: Số nào cộng với 9 thì được 63?
Lời giải: \[63 – 9 = 54\]
Bài 10: Bạn Lan có một số viên kẹo. Sau khi mẹ cho thêm 6 viên, bạn có tất cả 49 viên. Hỏi ban đầu bạn Lan có bao nhiêu viên kẹo?
Lời giải: \[49 – 6 = 43\] viên
Bài tập nâng cao
Bài 1: Trong thư viện có 48 quyển sách. Lớp 2A mượn 7 quyển, lớp 2B mượn thêm 6 quyển. Hỏi trong thư viện còn lại bao nhiêu quyển sách?
Lời giải:
- Tổng số sách mượn: \[7 + 6 = 13\]
- Sách còn lại: \[48 – 13 = 35\] (quyển)
Bài 2: Một xe buýt chở 38 người, đến bến đầu tiên có 7 người xuống, sau đó có 5 người lên. Hỏi trên xe lúc này có bao nhiêu người?
Lời giải:
- Sau bến đầu tiên: \[38 – 7 = 31\]
- Sau khi có người lên: \[31 + 5 = 36\] (người)
Bài 3: Một xấp giấy có 45 tờ, người ta dùng 9 tờ để làm thiệp, sau đó cắt thêm 6 tờ để gấp hoa. Hỏi còn lại bao nhiêu tờ giấy?
Lời giải:
- Tổng số tờ đã dùng: \[9 + 6 = 15\]
- Số tờ còn lại: \[45 – 15 = 30\] (tờ)
Bài 4: Tổng của một số với 8 là số lớn hơn 50 nhưng nhỏ hơn 60. Hỏi số đó có thể là những số nào?
Lời giải:
Số cần tìm + 8 ∈ (50; 60) → Số cần tìm ∈ (42; 52)
→ Các số: 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51
Lời kết
Có thể thấy phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có một chữ số là tiền đề quan trọng của việc tính toán các số lớn hơn hay các phép toán phức tạp hơn sau này. Mong rằng thông qua tổng hợp lý thuyết và các bài tập trên đây, học sinh không chỉ nắm được kỹ thuật mà còn hiểu rõ bản chất của phép cộng. Đừng quên luyện tập thường xuyên để thành thạo tính nhanh và ít bị nhầm lẫn hơn nhé!