Các số có năm chữ số

Số có 5 chữ số là một loại số đặc biệt trong toán học, với cách đếm và phân tích khác với các loại số khác. Khi học về số có 5 chữ số, học sinh sẽ cần phải tìm hiểu về cách phân tích các hàng đơn vị, cách thực hiện các phép toán cộng trừ nhân chia với các số có 5 chữ số.

Số có 5 chữ số

Các số có 5 chữ số là các số nguyên trên trục số bắt đầu từ 10,000 và tăng dần lên 99,999.

Số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10,000 vì các số có 5 chữ số bắt đầu từ 10,000 và số liền trước 10,000 là 9999 là số có 4 chữ số.

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99,999 vì số liền sau 99,999 là 100 000 trở thành số có 6 chữ số.

Những số này chứa tổng cộng 5 chữ số ở dạng số:

Những số này chứa các số nguyên ở vị trí của hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn.

Bất kỳ số nguyên dương nào cũng có thể được đặt ở những vị trí này, lưu ý rằng 0 không thể được đặt ở vị trí hàng chục nghìn. Điều này là do nếu 0 được đặt ở đây, nó sẽ trở thành một số có 4 chữ số, chẳng hạn như 02561 trở thành 2561.

Phân tích số 5 chữ số thành tổng

Khi chúng ta nhìn thấy một số có 5 chữ số, thì năm chữ số đó sẽ tương ứng với 5 giá trị vị trí - Hàng đơn vị, Hàng chục, Hàng trăm, Hàng nghìn và Mười nghìn.

Chúng ta hãy xem làm thế nào một số có 5 chữ số có thể được phân tách thành các giá trị vị trí của nó. Chúng ta hãy tiếp tục với cùng một số 45 182:

  • 4 ở vị trí hàng chục nghìn = 4 × 10 000 = 40 000
  • 5 ở vị trí hàng nghìn = 5 × 1000 = 5000
  • 1 ở vị trí hàng trăm = 1 × 100 = 100
  • 8 ở hàng chục = 8 × 10 = 80
  • 2 ở hàng đơn vị = 2 × 1 = 2

Do đó, số có năm chữ số có thể được biểu diễn theo cách sau: 40 000 + 5000 + 100 + 80 + 2 = 45 182.

Cách đọc số có 5 chữ số

Viết các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Hàng nào thiếu sẽ được viết chữ số 0.

Đọc số lần lượt từ trái qua phải, từ chục nghìn qua đơn vị.

Số Cách đọc
33 614 Ba mươi ba nghìn sáu trăm mười bốn
50 172 Năm mươi nghìn một trăm bảy mươi hai
91 836 Chín mươi mốt nghìn tám trăm ba mươi sáu

Bài tập

Bài 1: Điền chữ và số thích hợp vào ô trống

Bài 2: Viết các số sau theo mẫu 

a) 47 319 

47 319 40 000 + 7000 + 300 + 10 + 9
63 824  
51 837  
38 517  
97 036  

Đáp án:

47 319 40 000 + 7000 + 300 + 10 + 9
63 824 60 000 + 3000 + 800 + 20 + 4
51 837 50 000 + 1000 + 800 + 30 + 7
38 517 30 000 + 8000 + 500 + 10 + 7
97 036 90 000 + 7000 + 30 + 6

Bài 3: Điền số thích hợp

Đáp án: