Đơn vị chục, trăm, nghìn

Trong hệ thống số thập phân, mỗi số được phân thành các đơn vị khác nhau như đơn vị, chục, trăm, nghìn... Việc hiểu và sử dụng chính xác các đơn vị này là cực kỳ quan trọng trong việc thực hiện các phép tính toán, đặc biệt là khi thực hiện phép cộng và phép trừ các số có nhiều chữ số. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các đơn vị chục, trăm, nghìn và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả trong các phép tính toán số học. Bằng cách hiểu rõ các đơn vị này, chúng ta sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến phép tính toán số học và sử dụng chúng trong cuộc sống hàng ngày của mình.

1. Đơn vị chục, trăm, nghìn

Lý thuyết cần ghi nhớ:

  • 10 đơn vị bằng 1 chục
  • 10 chục bằng 1 trăm
  • 10 trăm bằng 1000

Cách đọc:

  • Với các số có ba chữ số, ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải: trăm, chục, đơn vị
  • Với các số có hàng chục và hàng đơn vị là số 0, ta thêm từ "trăm" vào sau mỗi số (các số này được gọi là các số tròn trăm)
  • Số 1000 đọc là "Một nghìn"

Ví dụ:

  • 130 - Một trăm hai mươi
  • 218 - Hai trăm mười tám
  • 356 - Ba trăm năm mươi sáu

2. Các dạng bài tập cơ bản

Bài 1: Điền và đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000

Hướng dẫn: 

Đếm thêm 1 trăm (hay 100 đơn vị) rồi điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số, sau đó đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.

Đáp án:

Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000:

  • 100 - Một trăm
  • 200 - Hai trăm
  • 300 - Ba trăm
  • 400 - Bốn trăm
  • 500 - Năm trăm
  • 600 - Sáu trăm
  • 700 - Bảy trăm
  • 800 - Tám trăm
  • 900 - Chín trăm

Bài 2: Điền vào chỗ trống

Hướng dẫn:

  • Đếm số tròn trăm: số liền sau hơn số liền trước 1 trăm
  • Đếm số tròn chục: số liền sau hơn số liền trước 1 chục

Điền tiếp các số còn thiếu vào dãy số sau:

Đáp án:

Bài 3: Viết số 

Viết các số:

  • Một trăm mười
  • Hai trăm ba mươi
  • Bốn trăm
  • Năm trăm tám mươi
  • Ba trăm bốn mươi
  • Một trăm bảy mươi
  • Bảy trăm năm mươi
  • Tám trăm
  • Sáu trăm hai mươi
  • Năm trăm chín mươi

Đáp án:

  • Một trăm mười: 110
  • Hai trăm ba mươi: 230
  • Bốn trăm: 400
  • Năm trăm tám mươi: 580
  • Ba trăm bốn mươi: 340
  • Một trăm bảy mươi: 170
  • Bảy trăm năm mươi: 750
  • Tám trăm: 800
  • Sáu trăm hai mươi: 620
  • Năm trăm chín mươi: 590

Bài 4: Xác định các số tròn chục

Xác định các số tròn chục trong các số sau: 360, 730, 140, 560, 280

Hướng dẫn:

Xác định các hàng

Đáp số:

Các số tròn chục là: 60, 30, 40, 60, 80

Bài 5: Mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn

Trả lời các câu hỏi sau:

  • 5 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
  • 2 trăm bằng bao nhiêu chục?
  • Số 458 gồm bao nhiêu trăm, chục, đơn vị?

Hướng dẫn:

5 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

Vì 1 chục bằng 10 đơn vị, vậy 5 chục bằng 50 đơn vị.

2 trăm bằng bao nhiêu chục?

Ta có 1 trăm bằng 10 chục, vậy nên 2 trăm bằng 20 chục.

Số 458 gồm bao nhiêu trăm, chục, đơn vị?

Xác định các hàng theo thứ tự từ trái qua phải. Số 458 gồm có:

  • 4 là hàng trăm
  • 5 là hàng chục
  • 8 là hàng đơn vị