Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Hàng của số thập phân là một khái niệm quan trọng trong toán học liên quan đến cách đọc, viết số thập phân. Hàng của một chữ số trong số thập phân được xác định bằng vị trí của nó trong số, bắt đầu từ hàng đơn vị ở bên phải và tiếp tục lên hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, v.v. Hàng của một chữ số trong số thập phân quyết định giá trị của nó trong số. Để đọc và viết số thập phân, chúng ta cần hiểu rõ về các hàng trong số thập phân và cách sử dụng chúng để biểu diễn giá trị số. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về hàng của số thập phân, cách đọc, viết số thập phân và các quy tắc để biểu diễn số thập phân một cách chính xác.
1. Hàng của số thập phân
Nhận xét:
Số 478,502 có phân nguyên là 478, phần thập phân là 502
Trong đó:
- Phần nguyên gồm có: 4 trăm, 7 chục và 8 đơn vị
- Phần thập phân gồm: 5 phần mười, 0 phần trăm và 2 phần nghìn
Số thập phân 478, 502 đọc là: Bốn trrăm bảy mươi tám phẩy năm trăm linh hai.
Cách đọc số thập phân:
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Số thập phần gồm hai phần:
- Phần trước dấu phẩy được gọi là phần nguyên
- Phần sau dấu phẩy được gọi là phần thập phân
Ví dụ:
a) Trong số thập phân 539,280 có:
- Phần nguyên là 539, gồm: 5 trăm, 3 chục và 9 đơn vị
- Phần thập phân là 280, gồm: 2 phần mười, 8 phằn trăm, 0 phần nghìn
Số thập phân 539, 280 đọc là năm trăm ba mươi chín phẩy hai trăm tám mươi.
b) Trong số thập phân 27,89 có
- Phần nguyên là 27, gồm: 2 chục, 7 đơn vị
- Phần thập phân là 89, gồm: 8 phần mười và 9 phần trăm
Số thập phân 27, 89 đọc là hai mươi bảy phẩy tám mươi chín.
2. Bài tập luyện tập
Bài 1: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng
Hướng dẫn:
a) Số thập phân 4,78
Phần nguyên là 4 (4 đơn vị)
Phần thập phân là 78, gồm: 7 phần mười, 8 phần trăm.
b) Số thập phân 309,57
Phần nguyên là 309, gồm 3 trăm, 0 chục, 9 đơn vị
Phần thập phân là 57, gồm 5 phần mười, 7 phần trăm.
c) Số thập phân 176,542
Phần nguyên là 176, gồm 1 trăm, 7 chục, 6 đơn vị
Phần thập phân là 542, gồm 5 phần mười, 4 phần trăm, 2 phần nghìn.
d) Số thập phân 20,450
Phần nguyên là 20, gồm 2 chục, 0 đơn vị
Phần thập phân là 450, gồm 4 phần mười, 5 phần trăm, 0 phần nghìn.
Bài 2: Viết số thập phân có
a) Hai đơn vị, chín phần mười
b) Bảy trăm, hai chục, một đơn vị, sáu phần nghìn
c) Bốn chục, bảy đơn vị, sáu phần mười, hai phần trăm
d) Tám trăm, ba chục, chín đơn vị, bốn phần trăm
Hướng dẫn:
Ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
a) Hai đơn vị, chín phần mười: 2,9
b) Bảy trăm, hai chục, một đơn vị, sáu phần nghìn: 721,006
c) Bốn chục, bảy đơn vị, sáu phần mười, hai phần trăm: 47,62
d) Tám trăm, ba chục, chín đơn vị, bốn phần trăm: 839,04
Bài 3: Viết các số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu)
Hướng dẫn:
a) 6,7 = 6\(\mathrm{\frac{7}{10}}\)
b) 45,724 = 45\(\mathrm{\frac{724}{1000}}\)
c) 15,68 = 15\(\mathrm{\frac{68}{100}}\)
d) 2,37 = 2\(\mathrm{\frac{37}{100}}\)