Hàng và lớp
Hàng và lớp là hai khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực đại số. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hai khái niệm này và cách chúng được áp dụng trong các phép tính toán cơ bản. Chúng ta sẽ đi sâu vào các bước tính toán và các quy tắc áp dụng hàng và lớp để giải các bài toán phức tạp. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ thảo luận về tầm quan trọng của các khái niệm này trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
1. Hàng và lớp
Lớp đơn vị bao gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Lớp nghìn bao gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Ví dụ:
Nhận xét:
Số 120 có:
1,2,0 thuộc lớp đơn vị
Số 1 thuộc hàng trăm, số 2 thuộc hàng chục, số 0 thuộc hàng đơn vị
Số 45 600 có:
4, 5 thuộc lớp nghìn. 6, 0, 0 thuộc lớp đơn vị
Số 4 thuộc hàng chục nghìn, số 5 thuộc hàng nghìn, số 6 thuộc hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là số 0
Số 456 120 có:
4, 5, 6 thuộc lớp nghìn. 1, 2, 0 thuộc lớp đơn vị
Số 4 thuộc hàng trăm nghìn, số 5 thuộc hàng chục nghìn, số 6 thuộc hàng nghìn.
Số 1 thuộc hàng trăm, số 2 thuộc hàng chục, số 0 thuộc hàng đơn vị
2. Các dạng bài tập thường gặp
Xác định hàng, lớp của một số
Xác định hàng và lớp của các số sau: 379; 2467; 10 839; 146 980
Số 379 có:
- 3, 7, 9 thuộc lớp đơn vị
- 3 thuộc hàng trăm
- 7 thuộc hàng chục
- 9 thuộc hàng đơn vị
Số 2467 có:
- 2 thuộc lớp nghìn. Số 4, 6, 7 thuộc lớp đơn vị
- 2 thuộc hàng nghìn
- 4 thuộc hàng trăm
- 6 thuộc hàng chục
- 7 thuộc hàng đơn vị
Số 10 839 có:
- 1, 0 thuộc lớp nghìn. Số 8, 3, 9 thuộc lớp đơn vị
- 1 thuộc hàng chục nghìn
- 0 thuộc hàng nghìn
- 8 thuộc hàng đơn vị
- 3 thuộc hàng chục
- 9 thuộc hàng đơn vị
Số 146 980 có:
- 1, 4, 6 thuộc lớp nghìn. Số 9, 8, 0 thuộc lớp đơn vị
- 1 thuộc hàng trăm nghìn
- 4 thuộc hàng chục nghìn
- 6 thuộc hàng nghìn
- 9 thuộc hàng trăm
- 8 thuộc hàng chục
- 0 thuộc hàng đơn vị
Điền chữ và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Đáp án:
Viết số theo yêu cầu
Viết lại dưới dạng số:
4 trăm, 2 chục, 8 đơn vị
8 chục nghìn, 4 trăm, 5 chục, 2 đơn vị
3 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 9 nghìn, 0 trăm, 1 chục, 5 đơn vị
7 chục, 5 đơn vị
6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 1 trăm, 0 đơn vị
Hướng dẫn:
Dựa vào chữ số của các hàng, chú ý tới lớp và hàng theo thứ tự từ trái qua phải
Đáp án:
4 trăm, 2 chục, 8 đơn vị: 428
8 chục nghìn, 4 trăm, 5 chục, 2 đơn vị: 8452
3 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 9 nghìn, 0 trăm, 1 chục, 5 đơn vị: 329 015
7 chục, 5 đơn vị: 75
6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 1 trăm, 2 chục, 0 đơn vị: 632 120
Viết số thành tổng
Viết mỗi số sau thành tổng:
45 798, 237, 907 456, 2385
Hướng dẫn:
Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng.
Đáp án:
45 798 = 40 000 + 5000 + 700 + 90 + 8
237 = 200 + 30 + 7
907 456 = 900 000 + 7000 + 400 + 50 + 6
2385 = 2000 + 300 + 80 +5
Xác định giá trị của một số
Điền giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Đáp án: