Số bị chia, số chia, thương
Trong toán học, phép chia là một phép tính cơ bản giúp ta chia một số bất kỳ cho một số khác, và kết quả là một số thương. Trong quá trình thực hiện phép chia, ta cần phân biệt rõ ràng giữa số bị chia, số chia và thương, và đồng thời nắm vững các tính chất của phép chia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các khái niệm này, cách thực hiện phép chia và các tính chất cơ bản của phép chia trong toán học.
1. Số bị chia, số chia, thương
Số bị chia, số chia và thương là các thành phần trong phép chia.
Công thức phép chia như sau: a : b = c
Trong đó:
- a là số bị chia
- b là số chia (với b khác 0)
- c là thương
Ví dụ:
Cho phép tính chia 15 : 5 = 3, có:
- 15 là số bị chia
- 5 là số chia
- 3 là thương
Phép chia ngược lại với phép nhân. Ví dụ: nếu trong phép nhân, 4 rổ táo mỗi rổ 6 quả sẽ cho kết quả bằng 24. Ngược lại trong phép tính chia, 24 sẽ chia thành 4 rổ bằng nhau và cho kết quả là 6 quả táo trong mỗi rổ.
Mỗi phần tham gia vào một phép chia có một tên đặc biệt:
- Số bị chia: là số đang được chia trong quá trình chia.
- Số chia: là số mà bị số chia chia cho được gọi là số chia.
- Thương: là kết quả thu được trong quá trình chia.
- Số dư: đôi khi, chúng ta không thể phân chia mọi thứ một cách chính xác. Có thể có một số còn sót lại. Số dư đó gọi là số dư.
Mối quan hệ giữa bốn phần này có thể được biểu diễn như sau:
Số bị chia = Số chia × Thương + Số dư
Đây còn được gọi là công thức chia để kiểm tra xem đáp án có đúng hay không.
Ví dụ:
Thực hiện phép chia 20 : 3. Phần dư sẽ bằng 2.
Ở đây, số bị chia = 20, số chia = 3, thương = 6 và số dư = 2
Vì vậy, 20 = 3 × 6 + 2
2. Bài tập
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu
Hướng dẫn:
Xác định vai trò của các số hạng trong phép tính chia
Thực hiện phép tính để tìm ra thương
Đáp án:
Bài 2: Tìm số bị chia, số chia và thương trong các phép tính chia sau
Đáp án:
a)
Trong phép chia 16 : 4 = 4, có:
- Số bị chia: 16
- Số chia: 4
- Thương: 4
Trong phép chia 35 : 7 = 5, có:
- Số bị chia: 35
- Số chia: 7
- Thương: 5
b)
Trong phép chia 48 : 8 = 6, có:
- Số bị chia: 48
- Số chia: 8
- Thương: 6
Trong phép chia 36 : 3 = 12, có:
- Số bị chia: 36
- Số chia: 3
- Thương: 12
c)
Trong phép chia 63 : 9 = 7, có:
- Số bị chia: 63
- Số chia: 9
- Thương: 7
Trong phép chia 5 : 5 = 1, có:
- Số bị chia: 5
- Số chia: 5
- Thương: 1
Bài 3:
Mẹ mua cho Đào 36 quả ổi để mang biếu bà, bác và chú. Đào chia thành 3 túi bằng nhau, hỏi mỗi túi có bao nhiêu quả ổi?
Hướng dẫn:
Vì Đào chia ổi ra làm 3 phần bằng nhau, vậy để tìm ra kết quả ta thực hiện phép tính chia.
Bài giải
Số ổi trong mỗi túi là:
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số: 12 quả.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
Đáp số: