Bảng cửu chương từ 100 đến 119 là gì?
Bảng cửu chương từ 100 đến 119 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 100 đến 119 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 100 đến 119 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.
Bảng cửu chương
Bảng nhân 100
Bảng nhân 101
Bảng nhân 102
Bảng nhân 103
Bảng nhân 104
Bảng nhân 105
Bảng nhân 106
Bảng nhân 107
Bảng nhân 108
Bảng nhân 109
Bảng nhân 110
Bảng nhân 111
Bảng nhân 112
Bảng nhân 113
Bảng nhân 114
Bảng nhân 115
Bảng nhân 116
Bảng nhân 117
Bảng nhân 118
Bảng nhân 119
Tải bảng cửu chương từ 100 đến 119 tại đây
Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 100 đến 119
Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:
-
Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.
-
Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.
-
Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.
Bảng cửu chương từ 100 đến 119
Bảng nhân 100 | Bảng nhân 101 | Bảng nhân 102 | Bảng nhân 103 | Bảng nhân 104 |
---|---|---|---|---|
1 × 100 = 100 | 1 × 101 = 101 | 1 × 102 = 102 | 1 × 103 = 103 | 1 × 104 = 104 |
2 × 100 = 200 | 2 × 101 = 202 | 2 × 102 = 204 | 2 × 103 = 206 | 2 × 104 = 208 |
3 × 100 = 300 | 3 × 101 = 303 | 3 × 102 = 306 | 3 × 103 = 309 | 3 × 104 = 312 |
4 × 100 = 400 | 4 × 101 = 404 | 4 × 102 = 408 | 4 × 103 = 412 | 4 × 104 = 416 |
5 × 100 = 500 | 5 × 101 = 505 | 5 × 102 = 510 | 5 × 103 = 515 | 5 × 104 = 520 |
6 × 100 = 600 | 6 × 101 = 606 | 6 × 102 = 612 | 6 × 103 = 618 | 6 × 104 = 624 |
7 × 100 = 700 | 7 × 101 = 707 | 7 × 102 = 714 | 7 × 103 = 721 | 7 × 104 = 728 |
8 × 100 = 800 | 8 × 101 = 808 | 8 × 102 = 816 | 8 × 103 = 824 | 8 × 104 = 832 |
9 × 100 = 900 | 9 × 101 = 909 | 9 × 102 = 918 | 9 × 103 = 927 | 9 × 104 = 936 |
10 × 100 = 1000 | 10 × 101 = 1010 | 10 × 102 = 1020 | 10 × 103 = 1030 | 10 × 104 = 1040 |
Bảng nhân 105 | Bảng nhân 106 | Bảng nhân 107 | Bảng nhân 108 | Bảng nhân 109 |
---|---|---|---|---|
1 × 105 = 105 | 1 × 106 = 106 | 1 × 107 = 107 | 1 × 108 = 108 | 1 × 109 = 109 |
2 × 105 = 210 | 2 × 106 = 212 | 2 × 107 = 214 | 2 × 108 = 216 | 2 × 109 = 218 |
3 × 105 = 315 | 3 × 106 = 318 | 3 × 107 = 321 | 3 × 108 = 324 | 3 × 109 = 327 |
4 × 105 = 420 | 4 × 106 = 424 | 4 × 107 = 428 | 4 × 108 = 432 | 4 × 109 = 436 |
5 × 105 = 525 | 5 × 106 = 530 | 5 × 107 = 535 | 5 × 108 = 540 | 5 × 109 = 545 |
6 × 105 = 630 | 6 × 106 = 636 | 6 × 107 = 642 | 6 × 108 = 648 | 6 × 109 = 654 |
7 × 105 = 735 | 7 × 106 = 742 | 7 × 107 = 749 | 7 × 108 = 756 | 7 × 109 = 763 |
8 × 105 = 840 | 8 × 106 = 848 | 8 × 107 = 856 | 8 × 108 = 864 | 8 × 109 = 872 |
9 × 105 = 945 | 9 × 106 = 954 | 9 × 107 = 963 | 9 × 108 = 972 | 9 × 109 = 981 |
10 × 105 = 1050 | 10 × 106 = 1060 | 10 × 107 = 1070 | 10 × 108 = 1080 | 10 × 109 = 1090 |
Bảng nhân 110 | Bảng nhân 111 | Bảng nhân 112 | Bảng nhân 113 | Bảng nhân 114 |
---|---|---|---|---|
1 × 110 = 110 | 1 × 111 = 111 | 1 × 112 = 112 | 1 × 113 = 113 | 1 × 114 = 114 |
2 × 110 = 220 | 2 × 111 = 222 | 2 × 112 = 224 | 2 × 113 = 226 | 2 × 114 = 228 |
3 × 110 = 330 | 3 × 111 = 333 | 3 × 112 = 336 | 3 × 113 = 339 | 3 × 114 = 342 |
4 × 110 = 440 | 4 × 111 = 444 | 4 × 112 = 448 | 4 × 113 = 452 | 4 × 114 = 456 |
5 × 110 = 550 | 5 × 111 = 555 | 5 × 112 = 560 | 5 × 113 = 565 | 5 × 114 = 570 |
6 × 110 = 660 | 6 × 111 = 666 | 6 × 112 = 672 | 6 × 113 = 678 | 6 × 114 = 684 |
7 × 110 = 770 | 7 × 111 = 777 | 7 × 112 = 784 | 7 × 113 = 791 | 7 × 114 = 798 |
8 × 110 = 880 | 8 × 111 = 888 | 8 × 112 = 896 | 8 × 113 = 904 | 8 × 114 = 912 |
9 × 110 = 990 | 9 × 111 = 999 | 9 × 112 = 1008 | 9 × 113 = 1017 | 9 × 114 = 1026 |
10 × 110 = 1100 | 10 × 111 = 1110 | 10 × 112 = 1120 | 10 × 113 = 1130 | 10 × 114 = 1140 |
Bảng nhân 115 | Bảng nhân 116 | Bảng nhân 117 | Bảng nhân 118 | Bảng nhân 119 |
---|---|---|---|---|
1 × 115 = 115 | 1 × 116 = 116 | 1 × 117 = 117 | 1 × 118 = 118 | 1 × 119 = 119 |
2 × 115 = 230 | 2 × 116 = 232 | 2 × 117 = 234 | 2 × 118 = 236 | 2 × 119 = 238 |
3 × 115 = 345 | 3 × 116 = 348 | 3 × 117 = 351 | 3 × 118 = 354 | 3 × 119 = 357 |
4 × 115 = 460 | 4 × 116 = 464 | 4 × 117 = 468 | 4 × 118 = 472 | 4 × 119 = 476 |
5 × 115 = 575 | 5 × 116 = 580 | 5 × 117 = 585 | 5 × 118 = 590 | 5 × 119 = 595 |
6 × 115 = 690 | 6 × 116 = 696 | 6 × 117 = 702 | 6 × 118 = 708 | 6 × 119 = 714 |
7 × 115 = 805 | 7 × 116 = 812 | 7 × 117 = 819 | 7 × 118 = 826 | 7 × 119 = 833 |
8 × 115 = 920 | 8 × 116 = 928 | 8 × 117 = 936 | 8 × 118 = 944 | 8 × 119 = 952 |
9 × 115 = 1035 | 9 × 116 = 1044 | 9 × 117 = 1053 | 9 × 118 = 1062 | 9 × 119 = 1071 |
10 × 115 = 1150 | 10 × 116 = 1160 | 10 × 117 = 1170 | 10 × 118 = 1180 | 10 × 119 = 1190 |
Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 100 đến 119
-
Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.
-
Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.
-
Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.
Ví dụ bảng cửu chương từ 100 đến 119
Ví dụ 1: Lan đọc 100 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 103 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?
Tóm tắt:
Lan đọc: 100 quyển sách một ngày
9 ngày đọc: ? quyển sách
Bài giải:
Số quyển sách Lan đọc trong 103 ngày là:
100 x 103 = 10300 (quyển sách)
=> Kết luận: Lan đọc 10300 quyển sách trong 103 ngày.
Ví dụ 1: Có 113 cái lọ, mỗi lọ cắm 100 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt:
Có: 113 lọ
Mỗi lọ: 100 bông hoa
Có tất cả: ? bông hoa
Bài giải:
Số bông hoa có tất cả là:
113 x 100 = 11300 (bông hoa)
=> Kết luận: Có tất cả 11300 bông hoa.
Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 100 đến 119?
Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 100 đến 119?
Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 100 đến 119 bởi vì:
-
Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.
-
Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.
Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 100 đến 119?
Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 100 đến 119 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.
Lợi ích của học bảng cửu chương từ 100 đến 119?
Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:
-
Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn
-
Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học
-
Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ