Bảng cửu chương từ 47 đến 66 là gì?

Bảng cửu chương từ 47 đến 66 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 47 đến 66 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 47 đến 66 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Bảng cửu chương

Bảng nhân 47
47 x 1 = 47
47 x 2 = 94
47 x 3 = 141
47 x 4 = 188
47 x 5 = 235
47 x 6 = 282
47 x 7 = 329
47 x 8 = 376
47 x 9 = 423
47 x 10 = 470
Bảng nhân 48
48 x 1 = 48
48 x 2 = 96
48 x 3 = 144
48 x 4 = 192
48 x 5 = 240
48 x 6 = 288
48 x 7 = 336
48 x 8 = 384
48 x 9 = 432
48 x 10 = 480
Bảng nhân 49
49 x 1 = 49
49 x 2 = 98
49 x 3 = 147
49 x 4 = 196
49 x 5 = 245
49 x 6 = 294
49 x 7 = 343
49 x 8 = 392
49 x 9 = 441
49 x 10 = 490
Bảng nhân 50
50 x 1 = 50
50 x 2 = 100
50 x 3 = 150
50 x 4 = 200
50 x 5 = 250
50 x 6 = 300
50 x 7 = 350
50 x 8 = 400
50 x 9 = 450
50 x 10 = 500
Bảng nhân 51
51 x 1 = 51
51 x 2 = 102
51 x 3 = 153
51 x 4 = 204
51 x 5 = 255
51 x 6 = 306
51 x 7 = 357
51 x 8 = 408
51 x 9 = 459
51 x 10 = 510
Bảng nhân 52
52 x 1 = 52
52 x 2 = 104
52 x 3 = 156
52 x 4 = 208
52 x 5 = 260
52 x 6 = 312
52 x 7 = 364
52 x 8 = 416
52 x 9 = 468
52 x 10 = 520
Bảng nhân 53
53 x 1 = 53
53 x 2 = 106
53 x 3 = 159
53 x 4 = 212
53 x 5 = 265
53 x 6 = 318
53 x 7 = 371
53 x 8 = 424
53 x 9 = 477
53 x 10 = 530
Bảng nhân 54
54 x 1 = 54
54 x 2 = 108
54 x 3 = 162
54 x 4 = 216
54 x 5 = 270
54 x 6 = 324
54 x 7 = 378
54 x 8 = 432
54 x 9 = 486
54 x 10 = 540
Bảng nhân 55
55 x 1 = 55
55 x 2 = 110
55 x 3 = 165
55 x 4 = 220
55 x 5 = 275
55 x 6 = 330
55 x 7 = 385
55 x 8 = 440
55 x 9 = 495
55 x 10 = 550
Bảng nhân 56
56 x 1 = 56
56 x 2 = 112
56 x 3 = 168
56 x 4 = 224
56 x 5 = 280
56 x 6 = 336
56 x 7 = 392
56 x 8 = 448
56 x 9 = 504
56 x 10 = 560
Bảng nhân 57
57 x 1 = 57
57 x 2 = 114
57 x 3 = 171
57 x 4 = 228
57 x 5 = 285
57 x 6 = 342
57 x 7 = 399
57 x 8 = 456
57 x 9 = 513
57 x 10 = 570
Bảng nhân 58
58 x 1 = 58
58 x 2 = 116
58 x 3 = 174
58 x 4 = 232
58 x 5 = 290
58 x 6 = 348
58 x 7 = 406
58 x 8 = 464
58 x 9 = 522
58 x 10 = 580
Bảng nhân 59
59 x 1 = 59
59 x 2 = 118
59 x 3 = 177
59 x 4 = 236
59 x 5 = 295
59 x 6 = 354
59 x 7 = 413
59 x 8 = 472
59 x 9 = 531
59 x 10 = 590
Bảng nhân 60
60 x 1 = 60
60 x 2 = 120
60 x 3 = 180
60 x 4 = 240
60 x 5 = 300
60 x 6 = 360
60 x 7 = 420
60 x 8 = 480
60 x 9 = 540
60 x 10 = 600
Bảng nhân 61
61 x 1 = 61
61 x 2 = 122
61 x 3 = 183
61 x 4 = 244
61 x 5 = 305
61 x 6 = 366
61 x 7 = 427
61 x 8 = 488
61 x 9 = 549
61 x 10 = 610
Bảng nhân 62
62 x 1 = 62
62 x 2 = 124
62 x 3 = 186
62 x 4 = 248
62 x 5 = 310
62 x 6 = 372
62 x 7 = 434
62 x 8 = 496
62 x 9 = 558
62 x 10 = 620
Bảng nhân 63
63 x 1 = 63
63 x 2 = 126
63 x 3 = 189
63 x 4 = 252
63 x 5 = 315
63 x 6 = 378
63 x 7 = 441
63 x 8 = 504
63 x 9 = 567
63 x 10 = 630
Bảng nhân 64
64 x 1 = 64
64 x 2 = 128
64 x 3 = 192
64 x 4 = 256
64 x 5 = 320
64 x 6 = 384
64 x 7 = 448
64 x 8 = 512
64 x 9 = 576
64 x 10 = 640
Bảng nhân 65
65 x 1 = 65
65 x 2 = 130
65 x 3 = 195
65 x 4 = 260
65 x 5 = 325
65 x 6 = 390
65 x 7 = 455
65 x 8 = 520
65 x 9 = 585
65 x 10 = 650
Bảng nhân 66
66 x 1 = 66
66 x 2 = 132
66 x 3 = 198
66 x 4 = 264
66 x 5 = 330
66 x 6 = 396
66 x 7 = 462
66 x 8 = 528
66 x 9 = 594
66 x 10 = 660

Tải bảng cửu chương từ 47 đến 66 tại đây

Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 47 đến 66

Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:

  • Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.

  • Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.

Bảng cửu chương từ 47 đến 66

Bảng nhân 47 Bảng nhân 48 Bảng nhân 49 Bảng nhân 50 Bảng nhân 51

1 × 47 = 47

1 × 48 = 48

1 × 49 = 49

1 × 50 = 50

1 × 51 = 51

2 × 47 = 94

2 × 48 = 96

2 × 49 = 98

2 × 50 = 100

2 × 51 = 102

3 × 47 = 141

3 × 48 = 144

3 × 49 = 147

3 × 50 = 150

3 × 51 = 153

4 × 47 = 188

4 × 48 = 192

4 × 49 = 196

4 × 50 = 200

4 × 51 = 204

5 × 47 = 235

5 × 48 = 240

5 × 49 = 245

5 × 50 = 250

5 × 51 = 255

6 × 47 = 282

6 × 48 = 288

6 × 49 = 294

6 × 50 = 300

6 × 51 = 306

7 × 47 = 329

7 × 48 = 336

7 × 49 = 343

7 × 50 = 350

7 × 51 = 357

8 × 47 = 376

8 × 48 = 384

8 × 49 = 392

8 × 50 = 400

8 × 51 = 408

9 × 47 = 423

9 × 48 = 432

9 × 49 = 441

9 × 50 = 450

9 × 51 = 459

10 × 47 = 470

10 × 48 = 480

10 × 49 = 490

10 × 50 = 500

10 × 51 = 510

Bảng nhân 52 Bảng nhân 53 Bảng nhân 54 Bảng nhân 55 Bảng nhân 56

1 × 52 = 52

1 × 53 = 53

1 × 54 = 54

1 × 55 = 55

1 × 56 = 56

2 × 52 = 104

2 × 53 = 106

2 × 54 = 108

2 × 55 = 110

2 × 56 = 112

3 × 52 = 156

3 × 53 = 159

3 × 54 = 162

3 × 55 = 165

3 × 56 = 168

4 × 52 = 208

4 × 53 = 212

4 × 54 = 216

4 × 55 = 220

4 × 56 = 224

5 × 52 = 260

5 × 53 = 265

5 × 54 = 270

5 × 55 = 275

5 × 56 = 280

6 × 52 = 312

6 × 53 = 318

6 × 54 = 324

6 × 55 = 330

6 × 56 = 336

7 × 52 = 364

7 × 53 = 371

7 × 54 = 378

7 × 55 = 385

7 × 56 = 392

8 × 52 = 416

8 × 53 = 424

8 × 54 = 432

8 × 55 = 440

8 × 56 = 448

9 × 52 = 468

9 × 53 = 477

9 × 54 = 486

9 × 55 = 495

9 × 56 = 504

10 × 52 = 520

10 × 53 = 530

10 × 54 = 540

10 × 55 = 550

10 × 56 = 560

Bảng nhân 57 Bảng nhân 58 Bảng nhân 59 Bảng nhân 60 Bảng nhân 61

1 × 57 = 57

1 × 58 = 58

1 × 59 = 59

1 × 60 = 60

1 × 61 = 61

2 × 57 = 114

2 × 58 = 116

2 × 59 = 118

2 × 60 = 120

2 × 61 = 122

3 × 57 = 171

3 × 58 = 174

3 × 59 = 177

3 × 60 = 180

3 × 61 = 183

4 × 57 = 228

4 × 58 = 232

4 × 59 = 236

4 × 60 = 240

4 × 61 = 244

5 × 57 = 285

5 × 58 = 290

5 × 59 = 295

5 × 60 = 300

5 × 61 = 305

6 × 57 = 342

6 × 58 = 348

6 × 59 = 354

6 × 60 = 360

6 × 61 = 366

7 × 57 = 399

7 × 58 = 406

7 × 59 = 413

7 × 60 = 420

7 × 61 = 427

8 × 57 = 456

8 × 58 = 464

8 × 59 = 472

8 × 60 = 480

8 × 61 = 488

9 × 57 = 513

9 × 58 = 522

9 × 59 = 531

9 × 60 = 540

9 × 61 = 549

10 × 57 = 570

10 × 58 = 580

10 × 59 = 590

10 × 60 = 600

10 × 61 = 610

Bảng nhân 62 Bảng nhân 63 Bảng nhân 64 Bảng nhân 65 Bảng nhân 66

1 × 62 = 62

1 × 63 = 63

1 × 64 = 64

1 × 65 = 65

1 × 66 = 66

2 × 62 = 124

2 × 63 = 126

2 × 64 = 128

2 × 65 = 130

2 × 66 = 132

3 × 62 = 186

3 × 63 = 189

3 × 64 = 192

3 × 65 = 195

3 × 66 = 198

4 × 62 = 248

4 × 63 = 252

4 × 64 = 256

4 × 65 = 260

4 × 66 = 264

5 × 62 = 310

5 × 63 = 315

5 × 64 = 320

5 × 65 = 325

5 × 66 = 330

6 × 62 = 372

6 × 63 = 378

6 × 64 = 384

6 × 65 = 390

6 × 66 = 396

7 × 62 = 434

7 × 63 = 441

7 × 64 = 448

7 × 65 = 455

7 × 66 = 462

8 × 62 = 496

8 × 63 = 504

8 × 64 = 512

8 × 65 = 520

8 × 66 = 528

9 × 62 = 558

9 × 63 = 567

9 × 64 = 576

9 × 65 = 585

9 × 66 = 594

10 × 62 = 620

10 × 63 = 630

10 × 64 = 640

10 × 65 = 650

10 × 66 = 660

Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 47 đến 66

  • Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.

  • Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.

  • Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.

Ví dụ bảng cửu chương từ 47 đến 66

Ví dụ 1: Lan đọc 64 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 58 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

    Lan đọc: 64 quyển sách một ngày

    9 ngày đọc: ? quyển sách

Bài giải:

Số quyển sách Lan đọc trong 58 ngày là:

    64 x 58 = 3712 (quyển sách)

    => Kết luận: Lan đọc 3712 quyển sách trong 58 ngày.

Ví dụ 1: Có 57 cái lọ, mỗi lọ cắm 51 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

    Có: 57 lọ

    Mỗi lọ: 51 bông hoa

    Có tất cả: ? bông hoa

Bài giải:

Số bông hoa có tất cả là:

    57 x 51 = 2907 (bông hoa)

    => Kết luận: Có tất cả 2907 bông hoa.

Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 47 đến 66?

Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 47 đến 66?

Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 47 đến 66 bởi vì:

  • Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.

  • Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.

Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 47 đến 66?

Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 47 đến 66 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.

Lợi ích của học bảng cửu chương từ 47 đến 66?

Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học

  • Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ

Bảng cửu chương

Bảng cửu chương từ 68 đến 87

Bảng cửu chương từ 83 đến 102

Bảng cửu chương từ 53 đến 72

Bảng cửu chương từ 47 đến 66

Bảng cửu chương từ 67 đến 86

Bảng cửu chương từ 12 đến 31

Bảng cửu chương từ 73 đến 92

Bảng cửu chương từ 72 đến 91

Bảng cửu chương từ 50 đến 69

Bảng cửu chương từ 61 đến 80