Bảng cửu chương từ 70 đến 89 là gì?

Bảng cửu chương từ 70 đến 89 là bảng hiển thị kết quả của phép nhân các số nhất định từ 70 đến 89 với nhau. Học bảng cửu chương là nền tảng để chuẩn bị cho các chủ đề toán học khác như đại số, phân số hoặc phép chia. Học bảng cửu chương từ 70 đến 89 cũng sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Bảng cửu chương

Bảng nhân 70
70 x 1 = 70
70 x 2 = 140
70 x 3 = 210
70 x 4 = 280
70 x 5 = 350
70 x 6 = 420
70 x 7 = 490
70 x 8 = 560
70 x 9 = 630
70 x 10 = 700
Bảng nhân 71
71 x 1 = 71
71 x 2 = 142
71 x 3 = 213
71 x 4 = 284
71 x 5 = 355
71 x 6 = 426
71 x 7 = 497
71 x 8 = 568
71 x 9 = 639
71 x 10 = 710
Bảng nhân 72
72 x 1 = 72
72 x 2 = 144
72 x 3 = 216
72 x 4 = 288
72 x 5 = 360
72 x 6 = 432
72 x 7 = 504
72 x 8 = 576
72 x 9 = 648
72 x 10 = 720
Bảng nhân 73
73 x 1 = 73
73 x 2 = 146
73 x 3 = 219
73 x 4 = 292
73 x 5 = 365
73 x 6 = 438
73 x 7 = 511
73 x 8 = 584
73 x 9 = 657
73 x 10 = 730
Bảng nhân 74
74 x 1 = 74
74 x 2 = 148
74 x 3 = 222
74 x 4 = 296
74 x 5 = 370
74 x 6 = 444
74 x 7 = 518
74 x 8 = 592
74 x 9 = 666
74 x 10 = 740
Bảng nhân 75
75 x 1 = 75
75 x 2 = 150
75 x 3 = 225
75 x 4 = 300
75 x 5 = 375
75 x 6 = 450
75 x 7 = 525
75 x 8 = 600
75 x 9 = 675
75 x 10 = 750
Bảng nhân 76
76 x 1 = 76
76 x 2 = 152
76 x 3 = 228
76 x 4 = 304
76 x 5 = 380
76 x 6 = 456
76 x 7 = 532
76 x 8 = 608
76 x 9 = 684
76 x 10 = 760
Bảng nhân 77
77 x 1 = 77
77 x 2 = 154
77 x 3 = 231
77 x 4 = 308
77 x 5 = 385
77 x 6 = 462
77 x 7 = 539
77 x 8 = 616
77 x 9 = 693
77 x 10 = 770
Bảng nhân 78
78 x 1 = 78
78 x 2 = 156
78 x 3 = 234
78 x 4 = 312
78 x 5 = 390
78 x 6 = 468
78 x 7 = 546
78 x 8 = 624
78 x 9 = 702
78 x 10 = 780
Bảng nhân 79
79 x 1 = 79
79 x 2 = 158
79 x 3 = 237
79 x 4 = 316
79 x 5 = 395
79 x 6 = 474
79 x 7 = 553
79 x 8 = 632
79 x 9 = 711
79 x 10 = 790
Bảng nhân 80
80 x 1 = 80
80 x 2 = 160
80 x 3 = 240
80 x 4 = 320
80 x 5 = 400
80 x 6 = 480
80 x 7 = 560
80 x 8 = 640
80 x 9 = 720
80 x 10 = 800
Bảng nhân 81
81 x 1 = 81
81 x 2 = 162
81 x 3 = 243
81 x 4 = 324
81 x 5 = 405
81 x 6 = 486
81 x 7 = 567
81 x 8 = 648
81 x 9 = 729
81 x 10 = 810
Bảng nhân 82
82 x 1 = 82
82 x 2 = 164
82 x 3 = 246
82 x 4 = 328
82 x 5 = 410
82 x 6 = 492
82 x 7 = 574
82 x 8 = 656
82 x 9 = 738
82 x 10 = 820
Bảng nhân 83
83 x 1 = 83
83 x 2 = 166
83 x 3 = 249
83 x 4 = 332
83 x 5 = 415
83 x 6 = 498
83 x 7 = 581
83 x 8 = 664
83 x 9 = 747
83 x 10 = 830
Bảng nhân 84
84 x 1 = 84
84 x 2 = 168
84 x 3 = 252
84 x 4 = 336
84 x 5 = 420
84 x 6 = 504
84 x 7 = 588
84 x 8 = 672
84 x 9 = 756
84 x 10 = 840
Bảng nhân 85
85 x 1 = 85
85 x 2 = 170
85 x 3 = 255
85 x 4 = 340
85 x 5 = 425
85 x 6 = 510
85 x 7 = 595
85 x 8 = 680
85 x 9 = 765
85 x 10 = 850
Bảng nhân 86
86 x 1 = 86
86 x 2 = 172
86 x 3 = 258
86 x 4 = 344
86 x 5 = 430
86 x 6 = 516
86 x 7 = 602
86 x 8 = 688
86 x 9 = 774
86 x 10 = 860
Bảng nhân 87
87 x 1 = 87
87 x 2 = 174
87 x 3 = 261
87 x 4 = 348
87 x 5 = 435
87 x 6 = 522
87 x 7 = 609
87 x 8 = 696
87 x 9 = 783
87 x 10 = 870
Bảng nhân 88
88 x 1 = 88
88 x 2 = 176
88 x 3 = 264
88 x 4 = 352
88 x 5 = 440
88 x 6 = 528
88 x 7 = 616
88 x 8 = 704
88 x 9 = 792
88 x 10 = 880
Bảng nhân 89
89 x 1 = 89
89 x 2 = 178
89 x 3 = 267
89 x 4 = 356
89 x 5 = 445
89 x 6 = 534
89 x 7 = 623
89 x 8 = 712
89 x 9 = 801
89 x 10 = 890

Tải bảng cửu chương từ 70 đến 89 tại đây

Tầm quan trọng của việc học bảng cửu chương từ 70 đến 89

Học thuộc bảng cửu chương là điều cần thiết cho mỗi học sinh vì vậy ghi nhớ bảng cửu chương rất là quan trọng bởi vì:

  • Nó sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Giúp học sinh hiểu biết về các phép toán liên quan đến phép nhân.

  • Học thuộc bảng cửu chương sẽ là nền tảng vững chắc để học các kiến thức khác.

Bảng cửu chương từ 70 đến 89

Bảng nhân 70 Bảng nhân 71 Bảng nhân 72 Bảng nhân 73 Bảng nhân 74

1 × 70 = 70

1 × 71 = 71

1 × 72 = 72

1 × 73 = 73

1 × 74 = 74

2 × 70 = 140

2 × 71 = 142

2 × 72 = 144

2 × 73 = 146

2 × 74 = 148

3 × 70 = 210

3 × 71 = 213

3 × 72 = 216

3 × 73 = 219

3 × 74 = 222

4 × 70 = 280

4 × 71 = 284

4 × 72 = 288

4 × 73 = 292

4 × 74 = 296

5 × 70 = 350

5 × 71 = 355

5 × 72 = 360

5 × 73 = 365

5 × 74 = 370

6 × 70 = 420

6 × 71 = 426

6 × 72 = 432

6 × 73 = 438

6 × 74 = 444

7 × 70 = 490

7 × 71 = 497

7 × 72 = 504

7 × 73 = 511

7 × 74 = 518

8 × 70 = 560

8 × 71 = 568

8 × 72 = 576

8 × 73 = 584

8 × 74 = 592

9 × 70 = 630

9 × 71 = 639

9 × 72 = 648

9 × 73 = 657

9 × 74 = 666

10 × 70 = 700

10 × 71 = 710

10 × 72 = 720

10 × 73 = 730

10 × 74 = 740

Bảng nhân 75 Bảng nhân 76 Bảng nhân 77 Bảng nhân 78 Bảng nhân 79

1 × 75 = 75

1 × 76 = 76

1 × 77 = 77

1 × 78 = 78

1 × 79 = 79

2 × 75 = 150

2 × 76 = 152

2 × 77 = 154

2 × 78 = 156

2 × 79 = 158

3 × 75 = 225

3 × 76 = 228

3 × 77 = 231

3 × 78 = 234

3 × 79 = 237

4 × 75 = 300

4 × 76 = 304

4 × 77 = 308

4 × 78 = 312

4 × 79 = 316

5 × 75 = 375

5 × 76 = 380

5 × 77 = 385

5 × 78 = 390

5 × 79 = 395

6 × 75 = 450

6 × 76 = 456

6 × 77 = 462

6 × 78 = 468

6 × 79 = 474

7 × 75 = 525

7 × 76 = 532

7 × 77 = 539

7 × 78 = 546

7 × 79 = 553

8 × 75 = 600

8 × 76 = 608

8 × 77 = 616

8 × 78 = 624

8 × 79 = 632

9 × 75 = 675

9 × 76 = 684

9 × 77 = 693

9 × 78 = 702

9 × 79 = 711

10 × 75 = 750

10 × 76 = 760

10 × 77 = 770

10 × 78 = 780

10 × 79 = 790

Bảng nhân 80 Bảng nhân 81 Bảng nhân 82 Bảng nhân 83 Bảng nhân 84

1 × 80 = 80

1 × 81 = 81

1 × 82 = 82

1 × 83 = 83

1 × 84 = 84

2 × 80 = 160

2 × 81 = 162

2 × 82 = 164

2 × 83 = 166

2 × 84 = 168

3 × 80 = 240

3 × 81 = 243

3 × 82 = 246

3 × 83 = 249

3 × 84 = 252

4 × 80 = 320

4 × 81 = 324

4 × 82 = 328

4 × 83 = 332

4 × 84 = 336

5 × 80 = 400

5 × 81 = 405

5 × 82 = 410

5 × 83 = 415

5 × 84 = 420

6 × 80 = 480

6 × 81 = 486

6 × 82 = 492

6 × 83 = 498

6 × 84 = 504

7 × 80 = 560

7 × 81 = 567

7 × 82 = 574

7 × 83 = 581

7 × 84 = 588

8 × 80 = 640

8 × 81 = 648

8 × 82 = 656

8 × 83 = 664

8 × 84 = 672

9 × 80 = 720

9 × 81 = 729

9 × 82 = 738

9 × 83 = 747

9 × 84 = 756

10 × 80 = 800

10 × 81 = 810

10 × 82 = 820

10 × 83 = 830

10 × 84 = 840

Bảng nhân 85 Bảng nhân 86 Bảng nhân 87 Bảng nhân 88 Bảng nhân 89

1 × 85 = 85

1 × 86 = 86

1 × 87 = 87

1 × 88 = 88

1 × 89 = 89

2 × 85 = 170

2 × 86 = 172

2 × 87 = 174

2 × 88 = 176

2 × 89 = 178

3 × 85 = 255

3 × 86 = 258

3 × 87 = 261

3 × 88 = 264

3 × 89 = 267

4 × 85 = 340

4 × 86 = 344

4 × 87 = 348

4 × 88 = 352

4 × 89 = 356

5 × 85 = 425

5 × 86 = 430

5 × 87 = 435

5 × 88 = 440

5 × 89 = 445

6 × 85 = 510

6 × 86 = 516

6 × 87 = 522

6 × 88 = 528

6 × 89 = 534

7 × 85 = 595

7 × 86 = 602

7 × 87 = 609

7 × 88 = 616

7 × 89 = 623

8 × 85 = 680

8 × 86 = 688

8 × 87 = 696

8 × 88 = 704

8 × 89 = 712

9 × 85 = 765

9 × 86 = 774

9 × 87 = 783

9 × 88 = 792

9 × 89 = 801

10 × 85 = 850

10 × 86 = 860

10 × 87 = 870

10 × 88 = 880

10 × 89 = 890

Làm thế nào để học bảng cửu chương từ 70 đến 89

  • Học bảng cửu chương qua các bài hát: Trẻ em học bảng cửu chương qua các bài hát có giai điệu vui tươi, bắt tay sẽ giúp bé thích thú và ghi nhớ nhanh hơn.

  • Luyện tập:hãy cho trẻ luyện tập hàng ngày bằng những thẻ ghi nhớ nhanh hoặc hãy hỏi chúng những câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, vì điều này sẽ giúp chúng nhớ lâu hơn.

  • Giúp trẻ khi chúng gặp khó khăn: Khi bạn đưa cho trẻ một câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương, nếu bé trả lời sai hãy kiên nhẫn và giúp trẻ chỉ ra những lỗi sai đó. Làm điều này sẽ giúp trẻ tự tin khi trả lời và sẽ nhớ bảng cửu chương một cách tự nhiên hơn.

Ví dụ bảng cửu chương từ 70 đến 89

Ví dụ 1: Lan đọc 86 quyển sách một ngày. Hỏi trong vòng 74 ngày Lan đọc hết bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

    Lan đọc: 86 quyển sách một ngày

    9 ngày đọc: ? quyển sách

Bài giải:

Số quyển sách Lan đọc trong 74 ngày là:

    86 x 74 = 6364 (quyển sách)

    => Kết luận: Lan đọc 6364 quyển sách trong 74 ngày.

Ví dụ 1: Có 77 cái lọ, mỗi lọ cắm 87 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

    Có: 77 lọ

    Mỗi lọ: 87 bông hoa

    Có tất cả: ? bông hoa

Bài giải:

Số bông hoa có tất cả là:

    77 x 87 = 6699 (bông hoa)

    => Kết luận: Có tất cả 6699 bông hoa.

Các câu hỏi liên quan đến bảng cửu chương từ 70 đến 89?

Tại sao học sinh nên học bảng cửu chương từ 70 đến 89?

Trẻ con nên học bảng cửu chương từ 70 đến 89 bởi vì:

  • Nó sẽ giúp các em học sinh tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến toán học nhanh và dễ dàng hơn.

  • Nó cũng là nền tảng để bắt đầu học các khái niệm toán học khác như phân số, đại số.

Làm thế nào để luyện tập bảng cửu chương từ 70 đến 89?

Có rất nhiều cách để thực hành bảng cửu chương từ 70 đến 89 tuy nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách để học bảng cửu chương hữu ích nhất. Đầu tiên, bạn có thể cho trẻ luyện tập bằng các thẻ ghi nhớ nhanh mỗi ngày, hỏi trẻ bất kỳ câu hỏi nào trên bảng cửu chương, điều này sẽ giúp trẻ tự tin và củng cố kiến thứ. Hơn nữa, bạn hãy cho trẻ sử dụng bảng cửu chương trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ khi mua thứ gì đó, hãy cho trẻ thực hành tính toán bằng bảng cửu chương. Với sự luyện tập và kiên nhẫn, trẻ sẽ ghi nhớ tất cả các bảng cửu chương.

Lợi ích của học bảng cửu chương từ 70 đến 89?

Học bảng cửu chương có rất nhiều lợi ích, chúng tôi sẽ liệt kê một vài những lợi ích dưới đây:

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tự tin hơn

  • Học bảng cửu chương sẽ giúp học sinh hiểu biết về các phép tính liên quan đến toán học

  • Giúp cải thiện trí nhớ của trẻ

Bảng cửu chương

Bảng cửu chương từ 52 đến 71

Bảng cửu chương từ 15 đến 34

Bảng cửu chương từ 23 đến 42

Bảng cửu chương từ 39 đến 58

Bảng cửu chương từ 56 đến 75

Bảng cửu chương từ 64 đến 83

Bảng cửu chương từ 97 đến 116

Bảng cửu chương từ 4 đến 23

Bảng cửu chương từ 38 đến 57

Bảng cửu chương từ 70 đến 89