Đến với toán học, các bạn học sinh sẽ có cơ hội tìm hiểu về rất nhiều dạng số khác nhau. Trong đó, số thập phân là một loại vô cùng phổ biến với tính ứng dụng cực kỳ cao. Vậy, như thế nào thì được gọi là hai số thập phân bằng nhau và làm sao để so sánh chúng thật chính xác ? Hãy cùng khám phá tất tần tật các thông tin đặc sắc nêu trên qua bài viết tổng hợp sau.\
1. Bật mí khái niệm số thập phân bằng nhau là gì
Nếu như viết thêm chữ số 0 vào phần bên phải của phần thập phân trong số đang số xét thì ta sẽ được một số thập phân mới bằng với số cũ. Ví dụ như, \[ 0,5=0,50=0,500=0,5000\], hoặc \[0,12=0,120=0,1200=0,12000\], hoặc \[72=72,0=72,00=72,000\]. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mỗi số tự nhiên ta đều có thể viết thành số thập phân một cách dễ dàng bằng việc viết thêm những chữ số 0 vào phần thập phân của chúng.

Ngược lại, nếu như một số thập phân có chữ số đang nằm ở tận cùng bên phải phần thập phân của chính số đó, thì khi bỏ chữ số 0 ấy đi, ta sẽ được một số thập phân mới bằng nó. Ví dụ như, \[0,5000=0,500=0,50=0,5\], hoặc \[0,12000=0,1200=0,120=0,12\], hoặc \[72,000=72,00=72,0=72\]. Và toàn bộ các số đang được liệt kê như trên đều là những số thập phân bằng nhau.
2. Cách để so sánh hai số thập phân mà bạn cần ghi nhớ
- Đầu tiên, để có thể so sánh hai số thập phân để biết chúng lớn, bé hay bằng nhau thì ta cần so sánh phần nguyên của nó. Cũng giống như số tự nhiên, thì cách so sánh phần nguyên là tương tự. Nếu phần nguyên của số nào lớn/bé hơn số còn lại thì số thập phân đó cũng lớn/bé hơn số đang so sánh.
- Trong tình huống mà phần nguyên của hai số đó lại bằng nhau thì ta cần so sánh đến phần thập phân của chúng, lần lượt từ hàng chục, trăm, nghìn,… Đến hàng nào mà có số thập phân ở hàng tương ứng lớn/bé hơn thì số đó lớn/bé hơn.
- Ngược lại, nếu phần nguyên và thập phân của chúng mà bằng nhau thì hai số đó cũng sẽ bằng nhau.
3. Các dạng bài tập liên quan đến số thập phân bằng nhau
Bài 1: Hãy viết các số thập phân sau thành dạng gọn hơn của chúng:
- a) 12,3000
- b) 92,3000
- c) 27,30400
- d) 56,400
Giải:
- a) 12,3
- b) 92,3
- c) 27,304
- d) 56,4
Bài 2: Hãy viết các số thập phân dưới đây sao cho chúng có 3 số ở phần thập phân mà vẫn giữ nguyên giá trị cũ:
- a) 34
b)23.5
- c) 0,91
- d) 37,98000
Giải:
- a) 34,000
b)23,500
- c) 0,910
- d) 37,980
Bài 3: Cho ba chữ số 3, 4, 5 hãy liệt kê các số thập phân có ba chữ số khác nhau, sao cho mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân, rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải:
3,45; 3,54; 4,35; 4, 53; 5, 34; 5, 43
Bài 4: Tìm số tự nhiên x và y biết rằng \[x<12,53<y \]
Giải: x = 12 và y =13
Bài 5: Tìm số thập phân x biết rằng:
a)\[x+\frac{1}{5}=\frac{1}{4}\]
b)\[x\times\frac{1}{5}=\frac{1}{4}\]
Giải:
a)\[x+\frac{1}{5}=\frac{1}{4}\]
\[\Rightarrow x=\frac{1}{4}-\frac{1}{5}\]
\[\Rightarrow x=\frac{1}{20}=0,05\]
b)\[x\times\frac{1}{5}=\frac{1}{4}\]
\[\Rightarrow x=\frac{1}{4}\div\frac{1}{5}\]
\[\Rightarrow x=\frac{5}{4}=1,25\]\
Bài viết trên đã mô tả chi tiết cho các bạn học sinh hiểu được thế nào là số thập phân bằng nhau. Mong rằng, các kiến thức mà chúng tôi đã chia sẻ mang đến nhiều lợi ích cho bạn, giúp bạn đạt được điểm số kỳ vọng trong học tập.