Số thập phân bằng nhau

Trong toán học, số thập phân là hệ thống biểu diễn số bằng cách sử dụng các chữ số từ 0 đến 9 kết hợp với dấu thập phân để biểu thị các giá trị phân số. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số thập phân bằng nhau. Cụ thể, chúng ta sẽ xem xét những trường hợp nào mà hai hoặc nhiều số thập phân có giá trị bằng nhau và phương pháp để kiểm tra tính đúng đắn của những số đó. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này hoặc muốn tìm hiểu thêm về số thập phân, hãy tiếp tục đọc bài viết này để có thêm thông tin và kiến thức hữu ích.

Số thập phân bằng nhau

Ký hiệu số thập phân

Ở Việt Nam, chúng ta sử dụng ký hiệu dấu phẩy "," để phân tách phần nguyên và phần thập phân của một số thập phân.

Ví dụ: số 3,14 biểu diễn số pi trong hệ thập phân.

Tuy nhiên, trong một số quốc gia khác, họ sử dụng dấu chấm "." thay vì dấu phẩy "," để phân tách phần nguyên và phần thập phân của một số thập phân.

Ví dụ: số 3.14 được sử dụng để biểu diễn số pi ở một số nước châu Âu.

Ngoài ra, trong một số trường hợp, số thập phân cũng có thể được biểu diễn bằng cách sử dụng dấu cách " " để phân tách phần nguyên và phần thập phân.

Ví dụ: số 3 1/2 biểu diễn số nửa trong hệ thập phân.

Tuy nhiên, dù sử dụng ký hiệu nào, giá trị của số thập phân đó vẫn được biểu diễn và tính toán theo cùng một cách, và điều quan trọng là phải sử dụng ký hiệu thích hợp để tránh gây hiểu nhầm và đảm bảo tính chính xác của phép tính.

Cách xác định hai số thập phân bằng nhau

Để xác định hai số thập phân có giá trị bằng nhau, chúng ta cần so sánh các chữ số trong phần nguyên và phần thập phân của hai số đó.

Ví dụ:

Để kiểm tra xem 2,5 và 2,50 có giá trị bằng nhau không, ta cần xem xét các chữ số 2, 5 và 0 trong phần nguyên và phần thập phân của hai số này.

Ta thấy rằng cả hai số đều có phần nguyên là 2, và phần thập phân đều có một chữ số 5. Do đó, hai số này có giá trị bằng nhau.

Tuy nhiên, nếu ta so sánh 2,5 và 2,51, ta thấy chữ số thập phân cuối cùng của hai số này khác nhau. Do đó, hai số này không bằng nhau.

Ngoài ra, khi làm việc với các số thập phân trên máy tính, ta cần lưu ý rằng việc lưu trữ số thập phân là có giới hạn độ chính xác. Điều này có nghĩa là một số thập phân có thể được hiển thị khác nhau trên một số thiết bị khác nhau. Do đó, để đảm bảo tính đúng đắn, ta nên sử dụng các thư viện toán học chính xác và kiểm tra lại kết quả của phép tính.

Bài tập

Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống

14,075 ... 14,0750
379,0192 ... 379,00192
73,201 ... 73,200
182,08301 ... 182,831
23,034 ... 23,0293
190,736 ... 190,7760
35,920 ... 35,928

Đáp án:

14,075 = 14,0750
379,0192 > 379,00192
73,201 > 73,200
182,08301 < 182,831
23,034 > 23,0293
190,736 < 190,7760
35,920 < 35,928

Bài 2: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

a) 1,8300; 71,2000; 5,0600

b) 903,100; 65,040; 1700,0500

Hướng dẫn:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Đáp án:

a)  1,8300 = 1,830 = 1,83

71,2000 = 71,200 = 71,20 = 71,2

5,0600 = 5,060 = 5,06

b) 903,100 = 903,10 = 903,1

65,040 = 65,04

1700,0500 = 1700,050 = 1700,05