Trong chương trình Toán lớp 4, khi học về các số có nhiều chữ số, các em học sinh sẽ bắt đầu làm quen với một khái niệm mới: “triệu và lớp triệu“. Đây là một bước phát triển quan trọng trong việc nhận biết và sử dụng những số rất lớn trong thực tế. Để hiểu được số triệu là gì và lớp triệu được chia như thế nào, hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài chia sẻ dưới đây nhé!
1. Lý thuyết trọng tâm
Trước khi tìm hiểu từng dạng bài về triệu và lớp triệu, bạn cần ghi nhớ cẩn thận những lý thuyết trọng điểm sau:
1.1. Triệu là gì?
Khi đếm số lượng từ nhỏ cho đến lớn, chúng ta thường bắt đầu đếm từ một, mười, trăm, nghìn,… nhưng khi đến mức độ lớn hơn, người ta lại dùng đến một đơn vị khác là “triệu”.
Theo đó, một triệu chính là số sở hữu sáu chữ số 0 đứng ngay phía sau số 1, được viết là:
1 000 000
Ta có thể hiểu:
- 1 triệu = 1 nghìn nghìn (\[1000\times 1000\])
- 1 triệu = \[10^{6}\]
Trong đời sống hằng ngày, đơn vị này thường được dùng để chỉ đến những con số rất lớn, chẳng hạn như:
- Việt Nam hiện đang có hơn 100 triệu dân.
- Một công trình dân dụng được xây dựng với chi phí gần 345 triệu đồng.
Như vậy, “triệu” chính là một đơn vị số lớn, đứng phía sau hàng nghìn và trước hàng tỷ.
1.2. Lớp triệu là gì?
Khi gặp những số có nhiều chữ số, chúng ta thường chia chúng thành từng nhóm ba chữ số theo hướng từ phải sang trái. Theo đó, việc phân chia này sẽ giúp cho quá trình đọc và hiểu số trở nên thuận tiện hơn. Trong chuyên đề toán “triệu và lớp triệu”, các nhóm nhỏ này gọi là lớp và chúng sẽ được sắp xếp theo trình tự sau:
- Lớp đơn vị: gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn: gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Lớp triệu: gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
Trong đó, lớp triệu là lớp đứng ngay trước lớp nghìn (lớp triệu -> lớp nghìn -> lớp đơn vị) và bao gồm ba hàng theo thứ tự:
- Hàng triệu (hàng đầu tiên trong lớp triệu)
- Hàng chục triệu
- Hàng trăm triệu
Ví dụ:
Số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
Hàng trăm triệu | Hàng chục triệu | Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | |
123 456 789 (1) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
365 127 321 (2) | 3 | 6 | 5 | 1 | 2 | 7 | 3 | 2 | 1 |
678 214 753 (3) | 6 | 7 | 8 | 2 | 1 | 4 | 7 | 5 | 3 |
Với ví dụ trên, ta có cách đọc như sau:
- (1): Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
- (2): Ba trăm sáu mươi lăm triệu một trăm hai mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi mốt.
- (3): Sáu trăm bảy mươi tám triệu hai trăm mười bốn nghìn bảy trăm năm mươi ba.
Việc nắm chắc những kiến thức về triệu và lớp triệu sẽ là nền tảng để các em học sinh tiếp tục học tốt các khái niệm nâng cao hơn, chẳng hạn như số tỷ, phân số thập phân hay phép tính liên quan đến các số lớn trong những lớp học sau.
2. Các dạng bài tập thường gặp về triệu và lớp triệu
Trong quá trình chinh phục chuyên đề này, bạn sẽ gặp phải nhiều dạng bài tập khác nhau. Chúng sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng nhận biết, viết, đọc cũng như phân tích các số lớn. Dưới đây là tổng hợp 3 dạng bài cơ bản và thường xuyên xuất hiện nhất trong các bài kiểm tra mà bạn nên tham khảo:
2.1. Viết số từ cách đọc
Có thể nói rằng, đây là dạng bài có độ phổ biến rất cao, thường yêu cầu các em học sinh viết đúng số tự nhiên dựa trên lời đọc đã được cho sẵn. Để làm đúng, bạn cần xác định rõ những thành phần của số theo từng lớp: lớp triệu, lớp nghìn và lớp đơn vị, sau đó mới viết các chữ số tương ứng với từng hàng.
Phương pháp giải chi tiết:
- Bước 1: Đọc thật kỹ yêu cầu, sau đó xác định đúng từng phần: triệu, nghìn, đơn vị.
- Bước 2: Xác định xem mỗi lớp đã có đủ cả 3 chữ số chưa (nếu thiếu thì tự động điền thêm chữ số 0).
- Bước 3: Viết số theo thứ tự từ trái sang phải, hãy dùng thêm dấu cách hoặc dấu phẩy để nhóm 3 chữ số ở từng lớp số cho dễ nhìn hơn (nếu cần).
- Bước 4: Kiểm tra lại số mà bạn vừa viết để đảm bảo đúng thứ tự hàng.
Ví dụ: Viết số:
- a) Một trăm lẻ năm triệu bảy mươi nghìn không trăm mười một.
- b) Tám trăm linh hai triệu không trăm ba mươi nghìn tám trăm.
- c) Chín mươi triệu không trăm linh năm nghìn không trăm linh hai.
- d) Hai trăm ba mươi tư triệu một trăm nghìn không trăm linh tám.
Lời giải:
- a) Một trăm lẻ năm triệu bảy mươi nghìn không trăm mười một.
Ta có:
- Một trăm lẻ năm triệu = 105 000 000
- Bảy mươi nghìn = 070 000
- Không trăm mười một = 011
Vậy số cần viết là: 105 070 011
- b) Tám trăm linh hai triệu không trăm ba mươi nghìn tám trăm.
Ta có:
- Tám trăm linh hai triệu = 802 000 000
- Không trăm ba mươi nghìn = 030 000
- Tám trăm = 800
Vậy số cần viết là: 802 030 800
- c) Chín mươi triệu không trăm linh năm nghìn không trăm linh hai.
Ta có:
- Chín mươi triệu = 90 000 000
- Không trăm linh năm nghìn = 005 000
- Không trăm linh hai = 002
Vậy số cần viết là: 90 005 002
- d) Hai trăm ba mươi tư triệu một trăm nghìn không trăm linh tám.
Ta có:
- Hai trăm ba mươi tư triệu = 234 000 000
- Một trăm nghìn = 100 000
- Không trăm linh tám = 008
Vậy số cần viết là: 234 100 008
2.2. Đọc số đã cho
Trong lúc tiếp xúc với kiến thức triệu và lớp triệu, bạn còn có thể bắt gặp dạng bài yêu cầu đọc đúng số tự nhiên từ 7 – 9 chữ số. Theo đó, để đọc chuẩn, bạn cần biết cách chi đúng các lớp và sắp xếp theo thành phần đọc theo thứ tự mà chúng tôi đã nói rõ ở phần lý thuyết.
Phương pháp giải chi tiết:
- Bước 1: Thực hiện nhóm các chữ số thành từng lớp bao gồm ba chữ số, tính theo hướng từ phải sang trái.
- Bước 2: Xác định rõ tên của từng lớp: đơn vị, nghìn, triệu.
- Bước 3: Đọc từng nhóm chữ số dựa trên quy tắc đọc số có ba chữ số và kết hợp với tên của lớp tương ứng (trừ lớp đơn vị không cần gọi tên).
- Bước 4: Đọc liền mạch theo thứ tự từ trái qua phải, giữ đúng ngữ điệu.
Ví dụ: Đọc các số sau:
- a) 408 007 010
- b) 300 400 005
- c) 170 090 900
- d) 620 003 080
Lời giải:
- a) 408 007 010
Ta có:
- Lớp triệu: 408 => Bốn trăm lẻ tám triệu
- Lớp nghìn: 007 => Không trăm linh bảy nghìn
- Lớp đơn vị: 010 => Không trăm mười
Vậy số 408 007 010 đọc là: Bốn trăm lẻ tám triệu không trăm linh bảy nghìn không trăm mười
- b) 300 400 005
Ta có:
- Lớp triệu: 300 => Ba trăm triệu
- Lớp nghìn: 400 => Bốn trăm nghìn
- Lớp đơn vị: 005 => Không trăm lẻ năm
Vậy số 300 400 005 đọc là: Ba trăm triệu bốn trăm nghìn không trăm lẻ năm
- c) 170 090 900
Ta có:
- Lớp triệu: 170 => Một trăm bảy mươi triệu
- Lớp nghìn: 090 => Chín mươi nghìn
- Lớp đơn vị: 900 => Chín trăm
Vậy số 170 090 900 đọc là: Một trăm bảy mươi triệu chín mươi nghìn chín trăm
- d) 620 003 080
Ta có:
- Lớp triệu: 620 => Sáu trăm hai mươi triệu
- Lớp nghìn: 003 => Không trăm linh ba nghìn
- Lớp đơn vị: 080 => Tám mươi
Vậy số 620 003 080 đọc là: Sáu trăm hai mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm tám mươi
2.3. Quan sát bảng liên quan đến triệu và lớp triệu để trả lời câu hỏi
Thông thường, dạng bài này sẽ yêu cầu các em học sinh phân tích bảng số liệu có sử dụng đến các số thuộc lớp triệu, sau đó trả lời một vài câu hỏi liên quan đến nội dung của bảng. Đây được xem là dạng bài giúp bạn phát triển tư duy logic cũng như kỹ năng đọc hiểu thông tin.
Phương pháp giải chi tiết:
- Bước 1: Đọc thật kỹ tiêu đề và tất cả các cột có trong bảng để hiểu được nội dung tổng quát.
- Bước 2: Xác định chính xác yêu cầu của câu hỏi.
- Bước 3: Tìm kiếm dòng hay cột có chứa dữ liệu cần thiết.
- Bước 4: Tiến hành so sánh, đối chiếu hoặc tính toán (nếu cần) để đưa ra đáp án.
Ví dụ: Bảng số liệu về sản lượng xuất khẩu gạo của một vài công ty trong năm 2024 (Đơn vị: kg)
Tên công ty | Sản lượng xuất khẩu (kg) |
Công ty Cánh Diều | 3 567 421 |
Công ty Gạo Sạch | 1 475 002 |
Công ty Hương Lúa | 4 677 892 |
Công ty Ngọc Thơm | 1 375 999 |
Công ty Gạo Việt | 2 785 993 |
Hỏi: Công ty nào đã xuất khẩu nhiều gạo nhất trong năm 2024?
Lời giải:
Ta so sánh các số lượng:
- Công ty Cánh Diều: 3 567 421
- Công ty Gạo Sạch: 1 475 002
- Công ty Hương Lúa: 4 677 892
- Công ty Ngọc Thơm: 1 375 999
- Công ty Gạo Việt: 2 785 993
Trong 5 số này, 3 567 421 là lớn nhất => Công ty Cánh Diều xuất khẩu sản lượng gạo nhiều nhất năm 2024.
2. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Viết số từ cách đọc sau:
- a) Hai trăm linh năm triệu bảy trăm nghìn không trăm linh năm.
- b) Chín trăm triệu không trăm linh hai nghìn không trăm tám.
- c) Sáu trăm bảy mươi lăm triệu không trăm năm mươi nghìn một trăm.
- d) Một trăm ba triệu ba trăm linh ba nghìn ba trăm linh ba.
Bài tập 2: Đọc các số sau:
- a) 804 002 010
- b) 120 300 500
- c) 999 000 999
- d) 401 010 001
Bài tập 3: Quan sát bảng và trả lời câu hỏi:
Bảng: Số lượng lượt khách lựa chọn tham quan một số bảo tàng trong dịp hè năm 2024 (Đơn vị: lượt người)
Tên bảo tàng | Lượt khách hè 2024 |
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên | 1 352 986 |
Bảo tàng Biển Đông | 3 775 221 |
Bảo tàng Văn hóa Dân tộc | 2 786 554 |
Hỏi: Bảo tàng nào trong 3 bảo tàng trên đã thu hút được nhiều lượt khách nhất trong dịp hè 2024?
Đáp án:
- Bài tập 1: a) 205 700 005, b) 900 002 008, c) 675 050 100, d) 103 303 303
- Bài tập 2:
- a) Tám trăm lẻ bốn triệu không trăm linh hai nghìn không trăm mười
- b) Một trăm hai mươi triệu ba trăm nghìn năm trăm
- c) Chín trăm chín mươi chín triệu không trăm nghìn chín trăm chín mươi chín
- d) Bốn trăm lẻ một triệu mười nghìn không trăm lẻ một
- Bài tập 3: Bảo tàng Biển Đông có lượt khách ghé thăm nhiều nhất trong dịp hè 2024.
Bài viết trên đây là tất tần kiến thức trọng điểm về chuyên đề triệu và lớp triệu của chương trình toán học khối lớp 4. Mong rằng với những gì chúng tôi chia sẻ, bạn đọc đã có thể đọc và viết nhanh, chuẩn xác các số lớn, đồng thời ghi nhớ cách giải các dạng bài liên quan rồi nhé!