Triệu và lớp triệu

Trong hệ thống số lớn nhất, chúng ta thường sử dụng các đơn vị đo lường lớn để đại diện cho những số cực kỳ lớn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về "triệu" và "lớp triệu", hai đơn vị đo lường được sử dụng rộng rãi để đại diện cho những con số lớn đến khó tin. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng và áp dụng các đơn vị đo lường này trong các phép tính toán cơ bản.

Hàng và lớp

Nhận xét:

Mỗi lớp có ba hàng:

  • Lớp triệu: Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu
  • Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn
  • Lớp đơn vị: Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Ví dụ:

Số 189 839 920 có:

Hàng
trăm triệu
Hàng
chục triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm nghìn
Hàng
chục nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng chục Hàng đơn vị
1 8 9 8 3 9 9 2 0

Triệu, lớp triệu

Lớp triệu gồm có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

Nhận xét:

  • 1 triệu là số có 7 chữ số gồm số 1 là hàng triệu và 6 chữ số 0 ở sau đó.
  • 10 triệu là số có 8 chữ số gồm số 1 là hàng chục triệu và 7 chữ số 0.
  • Hàng triệu là hàng bé nhất lớp triệu sau đó đến hàng chục triệu và lớn nhất là hàng trăm triệu.

Cách đọc, viết lớp triệu

Cách đọc và viết các số lớp triệu:

  • Tách số cần đọc thành từng lớp theo thứ tự từ trái sang phải.
  • Đọc số đơn vị trong mỗi lớp kèm theo tên của lớp theo thứ tự từ lớp triệu đến lớp đơn vị.
  • Để viết số, ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp

Ví dụ:

a) Số 7 937 120 gồm có:

Hàng
triệu
Hàng
trăm nghìn
Hàng
chục nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng chục Hàng đơn vị
7 9 3 7 1 2 0

Đọc là:

Bảy triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn một trăm hai mươi.

b) Số 27 800 635 gồm có:

Hàng
chục triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm nghìn
Hàng
chục nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng chục Hàng đơn vị
2 7 8 0 0 6 3 5

Đọc là:

Hai mươi bảy triệu tám trăm nghìn sáu trăm ba mươi lăm

c) Số 450 179 308 gồm có 

Hàng
trăm triệu
Hàng
chục triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm nghìn
Hàng
chục nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng chục Hàng đơn vị
4 5 0 1 7 9 3 0 8

Đọc là:

Bốn trăm năm mươi triệu một trăm bảy mươi chín nghìn ba trăm linh tám

Bài tập vận dụng liên quan đến triệu, lớp triệu

Bài 1: Viết số:

a) Một triệu không trăm tám mươi hai nghìn chín trăm linh năm

b) Mười tám triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn

Đáp án:

a) Một triệu không trăm tám mươi hai nghìn chín trăm linh năm: 1 082 905

b) Mười tám triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn: 18 621 000

Bài 2: Viết số gồm:

a) 2 chục triệu, 8 triệu, 3 chục nghìn và 1 chục.

b) 9 trăm triệu, 2 chục triệu, 7 trăm nghìn và 5 đơn vị.

Đáp án:

a) 2 chục triệu, 8 triệu, 3 chục nghìn và 1 chục: 28 030 010

b) 9 trăm triệu, 2 chục triệu, 7 trăm nghìn và 5 đơn vị: 920 700 005

Bài 3:

a) Số tự nhiên bé nhất là số nào?

b) Có số tự nhiên lớn nhất không?

c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

Đáp án:

a) Số tự nhiên bé nhất là: 0

 b) Không có số tự nhiên lớn nhất.

c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

Bài 4:

Cho số 84 273 110.

a) Viết giá trị của chữ số 4

b) Viết giá trị của chữ số 8

Đáp án:

a) Giá trị chữ số 4 là: 4 000 000

b) Giá trị chữ số 8 là: 80 000 000