Các số có bốn chữ số

Trong toán học, các số có bốn chữ số là những số có giá trị từ 1000 đến 9999. Đây là các số lớn hơn so với các số có ba chữ số, đòi hỏi chúng ta phải sử dụng các kỹ năng toán học phức tạp hơn để thực hiện các phép tính. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các tính chất của các số có bốn chữ số, cách đọc và viết các số này, cũng như các kỹ năng cần thiết để thực hiện các phép tính cơ bản như phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số có bốn chữ số.

Các số có bốn chữ số

Số có 4 chữ số là những số chỉ gồm 4 chữ số, trong đó chữ số đầu tiên phải bằng 1 hoặc lớn hơn 1 và các chữ số còn lại có thể là bất kỳ số nào trong khoảng từ 0 đến 9.

Ví dụ:

6784, 2342 và 9756 là số có bốn chữ số.

0318 không phải là số có bốn chữ số, số được coi là số có ba chữ số, tức là 318.

Dãy số gồm 4 chữ số bắt đầu bằng số 1000 và kết thúc bằng số 9999.

Số có 4 chữ số là số có 4 chữ số và chúng ta có thể tạo thành số có 4 chữ số bằng cách sử dụng các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, nhưng số phải bắt đầu bằng chữ số 1 hoặc một số lớn hơn 1. Số được phân loại theo số của các chữ số mà chúng có và giá trị theo vị trí của một số giúp hiểu được giá trị của mỗi chữ số.

Số có bốn chữ số bao gồm các hàng: nghìn, trăm, chục, đơn vị

Ví dụ:

Một số chú ý về số có 4 chữ số:

Có 4 số (bất kỳ số nào từ 0-9) trong một số có 4 chữ số và số bắt đầu phải là 1 hoặc lớn hơn 1.

Hàng nghìn của số có 4 chữ số không được viết bằng 0.

Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000 và số lớn nhất có 4 chữ số là 9999.

Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023.

Số nhỏ nhất có bốn chữ số, chỉ dùng một chữ số là 1,111.

Số nhỏ nhất có bốn chữ số, dùng hai chữ số khác nhau là 1000. (1.000 cũng là số có bốn chữ số nhỏ nhất).

Số lớn nhất có bốn chữ số chỉ dùng một chữ số là 9999 (9999 cũng là số lớn nhất có bốn chữ số).

Số lớn nhất có bốn chữ số, dùng hai chữ số khác nhau là 9,998.

Số lớn nhất có bốn chữ số dùng tất cả các chữ số khác nhau là 9876.

Có tất cả 9000 số có bốn chữ số.

Số nhỏ nhất có 4 chữ số: 

Số bé nhất có 4 chữ số là 1000 vì số liền trước nó là 999 là số có 3 chữ số. Các số có 4 chữ số bắt đầu từ 1000 và kết thúc bằng 9999.

Số lớn nhất có 4 chữ số :

Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999 vì ngay sau nó là 10000 là số có 5 chữ số. Các số có 4 chữ số bắt đầu từ 1000 và kết thúc bằng 9999.

Cách viết và đọc số có bốn chữ số

Các số có 4 chữ số được viết hoặc đọc theo vị trí của các chữ số. Trong các số có 4 chữ số, bốn chữ số tương ứng với bốn giá trị vị trí - hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn. 

Số đầu tiên tính từ trái sang phải là số thuộc hàng nghìn, tiếp đến là hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.

Cách viết:

  • Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là : Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Hàng nào thiếu sẽ được viết chữ số 0.
  • Đọc số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ:


 

Viết số thành tổng

Các số có 4 chữ số có thể viết dưới 3 dạng là viết số, viết chữ và viết khai triển.

Để phân tách các số có 4 chữ số, chúng ta nhân mỗi chữ số của số có 4 chữ số với giá trị của nó, nghĩa là lần lượt là 1000, 100, 10 và 1.

Ví dụ:

Số có 4 chữ số 7831 đã cho có thể được phân tích như sau:

  • 7 ở vị trí hàng nghìn và giá trị vị trí của nó là 7 × 1000 = 7000
  • 8 ở vị trí hàng trăm và giá trị vị trí của nó là 8 × 100 = 800
  • 3 ở vị trí hàng chục và giá trị vị trí của nó là 3 × 10 = 30
  • 1 ở hàng đơn vị và giá trị hàng đơn vị của nó là 1 × 1 = 1

Vậy dạng khai triển của 7831 = 7000 + 800 + 30 + 1

Quan sát hình vẽ sau cho ta biết cách viết số có 4 chữ số theo hàng chữ số. Ví dụ về số có 4 chữ số: 2795

Khai triển số 5634 thành tổng:

  • Ở dạng số, nó được viết là 5634. Đọc là: Năm nghìn sáu trăm ba mươi tư
  • Ở dạng khai triển, nó được viết là: 5000 + 600 + 30 + 4, hay 5 nghìn + 6 trăm + 3 chục + 4 đơn vị.

Khi một số có một chữ số bất kỳ (từ 1 đến 9) được nhân với 1000, kết quả là một số có 4 chữ số.

Ví dụ:

2 × 1000 = 2000

Khi nhân một số có hai chữ số với 100 thì được một số có 4 chữ số.

Ví dụ:

55 × 100 = 5500

Khi nhân một số có ba chữ số với 10 thì được một số có 4 chữ số.

Ví dụ:

488 × 10 = 4880

Khi nhân một số có bốn chữ số bất kì với 1 thì được một số có 4 chữ số.

Ví dụ:

4562 × 1 = 4562