Các số la mã là hệ thống chữ số thời cổ đại, ra đời từ đế chế La Mã, đã tồn tại và phát triển suốt hàng nghìn năm lịch sử. Mặc dù không còn quá phổ biến trong tính toán hiện đại, nhưng những con số này vẫn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, chẳng hạn như đồng hồ, chương sách,… Hãy theo dõi bài viết sau để tìm hiểu mọi kiến thức về chữ số la mã nhé!
1. Làm quen với các chữ số la mã

Khác với hệ số thập phân hiện đại mà bạn thường thấy trong toán học, chữ số la mã sử dụng những ký hiệu đặc biệt như I, V hay X để biểu thị các giá trị tương ứng với 1, 5 và 10. Trong đó, cách viết số la mã có nguyên tắc cụ thể và khá đơn giản.
Ngày nay, chữ số la mã vẫn được ứng dụng cực kỳ phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, tiêu biểu là đánh số chương sách, phân biệt các thế hệ vua chúa, hiển thị giờ trên mặt đồng hồ và các sự kiện thể thao. Các chữ số la mã từ I đến XXI (1 – 21) là: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI.
2. Cách đọc các số la mã
Nếu bạn muốn đọc chính xác từng con số la mã, bạn cần phải hiểu rõ giá trị của các ký tự và nguyên tắc sắp xếp. Theo đó, 7 chữ số cơ bản nhất trong bảng số la mã là: I= 1, V= 5, X= 10, L= 50, C= 100, D= 500 và M= 1000. Cách đọc cụ thể như sau:
- Đối với những số có chữ số nhỏ đặt đằng sau chữ số lớn, ta cần thực hiện phép cộng cho các giá trị. Ví dụ như: XI= 10 + 1= 11.
- Đối với những số có chữ số nhỏ đặt phía trước chữ số lớn, ta cần phải thực hiện phép trừ các giá trị. Ví dụ như: IX= 10 – 1+ 9.
Bên cạnh đó, mỗi ký tự trong số chữ được phép lặp lại tối đa 3 lần, chẳng hạn như VIII= 8. Do đó, sẽ không bao giờ có chữ số la mã nào viết là VIIII mà phải thay bằng IX. Trên thực tế, việc đọc số la mã chẳng hề vất vả như nhiều người vẫn nghĩ, nhưng bạn phải đặc biệt chú ý đến vị trí của mỗi ký tự. Điều này là nguyên tắc giúp bạn xác định đúng phép trừ hoặc cộng, từ đó mà dễ dàng đọc chuẩn xác và nhanh mọi chữ số la mã.
3. Cách viết các số la mã
Đối với cách viết chữ số la mã, chúng ta cũng áp dụng nguyên tắc như sau:
- Quy tắc thêm chữ số la mã vào bên phải: Nghĩa là cộng thêm vào phía bên phải chữ số gốc với một giá trị nhỏ hơn hoặc bằng với chữ số gốc. Ví dụ như XX= X + X, ta có số X bên trái là số gốc và X bên phải là số thêm vào (có giá trị bằng với số gốc).
- Quy tắc thêm chữ số la mã vào bên trái: Nghĩa là cộng thêm vào bên trái chữ số gốc với một giá trị bằng 1. Ví dụ như IX= I + X, ta có số X bên phải là số gốc và I bên trái là số thêm vào (có giá trị bằng 1).
Như những gì chúng tôi đã nhắc đến ở phần trên, mỗi ký tự chỉ có thể viết lặp lại tối đa 3 lần liên tiếp, chẳng hạn như III= 3 hay XXX= 30. Tuy nhiên, những ký tự có giá trị lớn hơn như V, L hay D sẽ không được phép lặp lại. Do đó, hãy chú ý đến vấn đề này khi viết số la mã lớn nhé.
4. Một số dạng bài tập phổ biến về các số la mã
4.1. Đọc các con số la mã trước và sau một số
Đối với dạng bài tập này, chúng ta có phương pháp giải sau:
- Ghi nhớ chính xác mọi ký hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
- Đọc những số theo vị trí trước sau của con số đó.
Ví dụ: Đọc số đứng trước và sau số 5 trong hệ số la mã.
Lời giải:
Trong chữ số la mã, V mang giá trị 5, số đứng trước và sau của nó lần lượt là: IV (5 – 1= 4) và VI (5 + 1= 6).
4.2. Viết ra số la mã theo yêu cầu đề bài
Khi gặp dạng bài tập này, bạn cần phải xác định được các ký tự cần có trong chữ số và vị trí của chúng.
Ví dụ: Viết chữ số la mã của số 6, 13, 24.
Lời giải:
- Số 6 được viết là VI (5 + 1= 6).
- Số 13 được viết là XIII (10 + 1 + 1 + 1= 13).
- Số 24 được biết là XXIV (10 + 10 + 4= 24).
4.3. Xem giờ với đồng hồ chứa các số la mã
Ở dạng bài tập thú vị này, bạn chỉ cần xem đồng hồ như cách mà bạn thường làm với đồng hồ bình thường. Cụ thể là:
- Quan sát vị trí đặt kim giờ và kim phút để xác định chính xác số giờ cũng như số phút.
- Dựa vào số la mã trên đồng hồ để xác định thời gian mà đề bài đưa ra.
5. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết chữ số la mã của các con số sau: 2, 12, 14, 8, 29.
Bài tập 2: Đọc các số la mã sau: XIX, VIII, XI, II, IX.
Đáp án:
- Bài 1: 2 viết là II, 12 viết là XII, 14 viết là XIV, 8 viết là VIII, 29 viết là XXIX.
- Bài 2: XIX đọc là 19, VIII đọc là 8, XI đọc là 11, II đọc là 2, IX đọc là 9.
Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức cần thiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ thống các số la mã. Mong rằng với những gì chúng tôi chia sẻ, bạn đã biết cách đọc và viết của những con số này. Chúc bạn thành công chinh phục các bài tập về số la mã nhé!