So sánh các số trong phạm vi 10,000
Trong toán học, so sánh các số là một kỹ năng quan trọng để giải quyết các bài toán và các vấn đề thực tế liên quan đến số lượng lớn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào việc so sánh các số trong phạm vi 10,000, bao gồm các số có ba chữ số và bốn chữ số. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các ký hiệu so sánh và cách sử dụng chúng để so sánh các số trong phạm vi 10,000.
So sánh số trong phạm vi 10000
Để so sánh các chữ số trong phạm vi 10000, ta có so sánh chữ số từ trái sang phải. So sánh lần lượt các hàng đơn vị: nghìn, trăm, chục, đơn vị cho đến khi tìm ra được số lớn hơn
Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
Ví dụ:
a) So sánh số 9834 và số 7689
So sánh hàng nghìn:
- Trong số 9834, chữ số hàng nghìn là 9.
- Trong số 7689, chữ số hàng nghìn là 7.
=> Chữ số 9 lớn hơn chữ số 7, do đó số 9834 lớn hơn số 7689
b) So sánh số 9800 và 9100
Khi hàng nghìn của hai số bằng nhau, ta so sánh đền hàng trăm:
- Trong số 9800, chữ số hàng trăm là 8.
- Trong số 9100, chữ số hàng trăm là 1.
=> Chữ số 8 lớn hơn chữ số 1, do đó số 9800 lớn hơn số 9100 ở hàng trăm.
Vậy 9800 > 9100.
Các dạng bài tập cơ bản
So sánh và điền dấu bé hơn, lớn hơn, bằng thích hợp vào ô trống
- Bước 1: So sánh giá trị của các số.
- Bước 2: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống.
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
a)
1700 | ... | 1717 |
6150 | ... | 7150 |
5310 | ... | 3150 |
4200 | ... | 4200 |
8190 | ... | 8019 |
2058 | ... | 2018 |
3170 | ... | 5280 |
b)
500 m ... 10000 cm
4890 m ... 4,89 km
6 giờ ... 600 phút
7500 giây ... 7 phút
3290 cm ... 33 m
Đáp án:
a)
1700 | < | 1717 |
6150 | < | 7150 |
5310 | > | 3150 |
4200 | = | 4200 |
8190 | > | 8019 |
2058 | > | 2018 |
3170 | < | 5280 |
b)
500 m > 10000 cm
Vì 1 m = 100 cm, vậy 500 m = 500 × 100 = 50000 m. Mà 50000 cm > 10000 cm. Suy ra 500 m > 10000 cm.
Thực hiện tương tự với các câu còn lại.
4890 m = 4,89 km
6 giờ < 600 phút
7500 giây > 17 phút
3290 cm < 33 m
Bài 2: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống
517 > 570 | ... |
1802 < 1782 | ... |
9280 > 8192 | ... |
1528 < 5162 | ... |
6260 > 6279 | ... |
1038 < 1183 | ... |
6350 m = 6,35 km | ... |
Đáp án:
517 > 570 | S |
1802 < 1782 | S |
9280 > 8192 | Đ |
1528 < 5162 | S |
6260 > 6279 | S |
1038 < 1183 | Đ |
6350 m = 6,35 km | Đ |
Tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một dãy số cho trước
- Bước 1: So sánh các số trong một dãy
- Bước 2: Dựa vào kiến thức đã học, chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu đề bài.
Bài 1:
a) Tìm số lớn nhất trong các số : 1275, 1835, 1547, 1752
b) Tìm số bé nhất trong các số : 8029, 8109, 8002, 8118
Đáp án:
a) Số lớn nhất trong các số đã cho là 1835
b) Số bé nhất trong các số đã cho là 8002
Bài 2: Tím số lớn nhất và bé nhất trong mỗi dãy số, sắp xếp dẫy số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 401, 476, 140, 421, 4085, 4560, 4908
b) 3620, 3756, 1332, 3428, 3542, 2635
Đáp án:
a) Số lớn nhất tróng dãy số là: 4908
Số bé nhất trong dãy số là: 140
Sắp xếp theo thứ tự: 140, 401, 421, 476, 4085, 4560, 4908
b) Số lớn nhất tróng dãy số là: 1332
Số bé nhất trong dãy số là: 3756
1332, 2635, 3428, 3542, 3620, 3756