Một vài dạng bài thường gặp của phép chia cho số có một chữ số

Trong hành trình khám phá chương trình toán ở khối tiểu học, phép chia được xem bước ngoặt lớn, giúp các em học sinh rèn luyện tốt tư duy logic và tính chính xác. Đặc biệt, kỹ năng chia cho số có một chữ số giữ vai trò nền tảng, tạo đà cho những dạng toán nâng cao hơn sau này. Vậy, cách thực hiện phép chia hiệu quả là gì? Hãy cùng khám phá ngay nhé!

1. Các dạng bài tập thường gặp của phép chia cho số có một chữ số

Đây được xem là một kỹ năng cần thiết mà các em học sinh tiểu học bắt buộc phải thành thạo. Mặc dù chỉ là kiến thức cơ bản, nhưng nếu hiểu rõ và nắm vững những dạng bài tập liên quan, bạn sẽ giải quyết được hầu hết những bài toán của phép chia. Dưới đây là 4 dạng bài có độ phổ biến nhất, thường xuyên xuất hiện trong sách giáo khoa và bài kiểm tra:

1.1. Đặt tính rồi tính

Có thể nói rằng, đây là dạng bài phù hợp nhất để giúp học sinh rèn luyện tốt kỹ năng tính toán cẩn thận và ghi nhớ quy trình của phép chia theo từng bước cụ thể. Theo đó, quy tắc cơ bản nhất khi thực hiện việc đặt tính rồi tính cho phép chia cho số có một chữ số là: chia từng chữ số đúng theo thứ tự từ trái sang phải, sau đó nhân và trừ, rồi tiếp tục hạ chữ số kế tiếp cho đến khi hết số bị chia.

Để giải dạng bài “đặt tính rồi tính”, bạn chỉ cần thực hiện lần lượt theo các bước sau:

  • Bước 1: Đặt tính theo cột dọc: Viết số bị chia bên trong dấu chia (phía bên trái), số chia viết bên ngoài (phía bên phải)
  • Bước 2: Chia lần lượt từng phần từ trái sang phải của số bị chia, cụ thể là:
    • Lấy phần đầu tiên đủ lớn để chia cho số chia.
    • Thực hiện phép chia, viết thương lên trên.
    • Nhân thương vừa tìm được với số chia, viết tích ngay bên dưới.
    • Trừ để tìm ra số dư, sau đó lại hạ một chữ số tiếp theo xuống.
  • Bước 3: Lặp lại quy trình chia – nhân – trừ – hạ cho đến khi hết toàn bộ các chữ số.
  • Bước 4: Viết kết quả cuối cùng.

Mẹo nhỏ khi làm bài: Bạn nên nhẩm kỹ và viết từng bước rõ ràng nhất có thể để tránh sai sót.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 

  1. a) 597568 : 8
  2. b) 32145 : 5
  3. c) 10476 : 6
  4. d) 83724 : 3 

Lời giải:

Câu hỏi Đặt tính Hướng dẫn tính
a) 597568 : 8 Ta làm như sau: 

  • 59 chia 8 được 7, viết 7  
    •  \[7\times 8=56\] 
    • 59 – 56 = 3, viết 3
  • Hạ 7, được 37  
    • 37 chia 8 được 4, viết 4  
    • \[4\times 8=32\]
    • 37 – 32 = 5, viết 5
  • Hạ 5, được 55  
    • 55 chia 8 được 6, viết 6  
    • \[6\times 8=48\]
    • 55 – 48 = 7, viết 7
  • Hạ 6, được 76  
    • 76 chia 8 được 9, viết 9  
    • \[9\times 8=72\]
    • 76 – 72 = 4, viết 4
  • Hạ 8, được 48  
    • 48 chia 8 được 6, viết 6  
    • \[6\times 8=48\]
    • 48 – 48 = 0

=> Vậy: 597568 : 8 = 74696

b) 32145 : 5 Ta làm như sau: 

  • 32 chia 5 được 6, viết 6  
    • \[6\times 5=30 \]
    • 32 – 30 = 2, viết 2
  • Hạ 1, được 21  
    • 21 chia 5 được 4, viết 4  
    • \[4\times 5=20 \]
    • 21 – 20 = 1, viết 1
  • Hạ 4, được 14  
    • 14 chia 5 được 2, viết 2  
    • \[2\times 5=10 \] 
    • 14 – 10 = 4, viết 4
  • Hạ 5, được 45  
    • 45 chia 5 được 9, viết 9  
    • \[9\times 5=45 \]
    • 45 – 45 = 0

=> Vậy: 32145 : 5 = 6429

c) 10476 : 6 Ta làm như sau:

  • 10 chia 6 được 1, viết 1  
    • \[1\times 6=6 \] 
    • 10 – 6 = 4, viết 4
  • Hạ 4, được 44  
    • 44 chia 6 được 7, viết 7  
    • \[7\times 6=42 \]
    • 44 – 42 = 2, viết 2
  • Hạ 7, được 27  
    • 27 chia 6 được 4, viết 4  
    • \[4\times 6=24 \] 
    • 27 – 24 = 3, viết 3
  • Hạ 6, được 36  
    • 36 chia 6 được 6, viết 6  
    • \[6\times 6=36 \] 
    • 36 – 36 = 0

=> Vậy: 10476 : 6 = 1746

d) 83724 : 3  Ta làm như sau:

  • 8 chia 3 được 2, viết 2  
    • \[2\times 3=6 \]
    • 8 – 6 = 2, viết 2
  • Hạ 3, được 23  
    • 23 chia 3 được 7, viết 7  
    • \[7\times 3=21 \] 
    • 23 – 21 = 2, viết 2
  • Hạ 7, được 27  
    • 27 chia 3 được 9, viết 9  
    • \[9\times 3=27 \]  
    • 27 – 27 = 0
  • Hạ 2, được 2  
    • 2 chia 3 được 0, viết 0  
    • \[0\times 3=0 \] 
    • 2 – 0 = 2, viết 2
  • Hạ 4, được 24  
    • 24 chia 3 được 8, viết 8  
    • \[8\times 3=24 \]  
    • 24 – 24 = 0

=> Vậy: 83724 : 3 = 27908

1.2. Tìm x trong phép chia cho số có một chữ số

Dạng bài “tìm x” vẫn luôn xuất hiện trong các bài toán có liên quan đến phép chia. Mục tiêu của bài toán là xác định đúng giá trị thực sự của số chưa biết sao cho phép tính đề cho trở thành một đẳng thức đúng. Việc thực hành bài tập này sẽ giúp các em học sinh có thể phát triển được lối tư duy ngược, đồng thời củng cố tốt kiến thức về mối liên hệ giữa các phép tính.

Để giải quyết dạng bài này, bạn cần xác định đúng vị trí của “x” trong biểu thức đã cho và vận dụng một vài kiến thức sau: 

  • Nếu \[x\div a=b\], thì \[x=a\times b\]
  • Nếu \[a\div x=b\], thì \[x=a\div b\]
  • Nếu \[a\div b=x\], thì ta chỉ cần thực hiện phép chia như thông thường. 

Theo đó, các bước thực hiện là: 

  • Bước 1: Xác định nhanh và chuẩn vị trí của “x” (hay “x” nằm ở đâu trong biểu thức). 
  • Bước 2: Dựa vào tính chất của phép chia để thực hiện việc biến đổi biểu thức. 
  • Bước 3: Thực hiện phép tính cẩn thận để tính ra giá trị của “x”. 
  • Bước 4: Kiểm tra độ chính xác của kết quả bằng cách thay ngược lại vào biểu thức ban đầu.

Ví dụ: Tìm x, biết: 

  1. a) x : 6 = 24
  2. b) x : 7 = 93
  3. c) 240 : x = 6
  4. d) x : 9 = 58, dư 4

Lời giải: 

  1. a) x : 6 = 24

\[x:6=24\Rightarrow x=24\times 6=252\]. Vậy x = 252.

  1. b) x : 7 = 93

\[x:7=93\Rightarrow x=93\times 7=651\]. Vậy x = 651. 

  1. c) 240 : x = 6

\[240:x=6\Rightarrow x=240:6=40\]. Vậy x = 40

  1. d) x : 9 = 58, dư 4

\[x:9=58\Rightarrow x=58\times 9+4=522+4=526\]. Vậy x = 526.

1.3. So sánh

Khi nhắc đến phép chia cho số có một chữ số, sẽ là một thiếu sót nghiêm trọng khi không nói đến dạng bài toán so sánh. Đây là dạng bài đòi hỏi các em học sinh phải biết cách vận dụng kiến thức về giá trị của phép chia để tiến hành so sánh 2 biểu thức hay 2 kết quả cụ thể. Việc thực hành cùng kiểu bài thế này cũng sẽ giúp bạn hình hành được tuy duy phân tích và logic toán học đấy.

Theo đó, để giải bài tập so sánh có phép chia, bạn chỉ cần thực hiện đúng trình tự các bước sau:

  • Bước 1: Tính nhanh và chuẩn xác kết quả của từng biểu thức có phép chia mà đề cho. 
  • Bước 2: Tiến hành việc so sánh kết quả rồi điền các dấu: >, < hoặc =.
  • Bước 3: Viết kết luận rõ ràng.

Lưu ý rằng, bạn không nên chỉ nhìn vào mỗi số chia hay số bị chia để đoán đáp án mà phải thực hiện toàn bộ phép chia cụ thể để đảm bảo độ chính xác.

Ví dụ: So sánh những biểu thức sau:

  1. a) 154 : 7 và 152 : 8
  2. b) 135 : 5 và 130 : 4
  3. c) 215 : 7 và 213 : 6
  4. d) 390 : 6 và 420 : 5

Lời giải: 

  1. a) 154 : 7 và 152 : 8

Ta có: 154 : 7 = 22 dư 0 và 52 : 8 = 19 => Vì 22 > 19 => 154 : 7 > 152 : 8

  1. b) 135 : 5 và 130 : 4

Ta có: 135 : 5 = 27 và 130 : 4 = 32 dư 2 => Vì 32 dư 2 > 27 ⇒ 130 : 4 > 135 : 5

  1. c) 215 : 7 và 213 : 6

Ta có: 215 : 7 = 30 dư 5 và 213 : 6 = 35 dư 3 => Vì 30 < 35 => 215 : 7 < 213 : 6

  1. d) 390 : 6 và 420 : 5

T có: 390 : 6 = 65 và 420 : 5 = 84 => Vì 65 < 84 => 390 : 6 < 420 : 5

1.4. Bài toán có lời văn trong phép chia cho số có một chữ số

Khác với các dạng bài tính toán thuần túy ở phần trên, bài toán có lời văn lại mang tính ứng dụng rất cao trong đời sống hằng ngày. Khi gặp phải dạng bài thế này, học sinh không chỉ thực hiện phép chia, mà còn cần phải đọc kỹ đề, hiểu rõ yêu cầu, xác định nhanh dữ kiện cho trước và chọn cách giải đúng đắn.

Tuy nhiên, nhờ việc luyện tập dạng bài toán có lời đều đặn, các em sẽ rèn luyện được khả năng suy luận, phân tích và liên hệ thực tiễn – một trong những kỹ năng đặc biệt quan trọng trong học toán và đời sống. Phương pháp giải chi tiết:

  • Bước 1: Đọc thật kỹ đề bài đã cho để hiểu rõ yêu cầu.
  • Bước 2: Xác định chuẩn xác số bị chia (hay tổng số lượng) và số chia (số phần được chia đều hay số đơn vị).
  • Bước 3: Thực hiện cẩn thận phép chia để tìm ra kết quả cuối cùng.
  • Bước 4: Trả lời đầy đủ, và chi tiết đúng theo yêu cầu của bài, hãy chú ý thêm phần đơn vị.

Ví dụ: Một cửa hàng bán bánh tên A trên đường Đông Tây có 96 chiếc bánh cupcake và được thợ chia đều vào 8 hộp. Hỏi mỗi hộp sẽ có mấy chiếc bánh?

Lời giải: 

Số chiếc bánh trong mỗi hộp là:

96 : 8 = 12 (chiếc)

Đáp số: 12 chiếc bánh

2. Bài tập vận dụng

Sau khi đã nắm vững toàn bộ lý thuyết cũng như các dạng bài cơ bản, bạn cần phải luyện tập cùng với một vài bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và ghi nhớ rõ quy trình chia số cho số có một chữ số. Dưới đây là những bài tập đơn giản về chuyên đề này mà bạn có thể thực hành thử:

Bài tập vận dụng đơn giản đối với phép chia cho số có một chữ số
Bài tập vận dụng đơn giản đối với phép chia cho số có một chữ số

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: 

  1. a) 284 : 4
  2. b) 567 : 3
  3. c) 928 : 8
  4. d) 745 : 5

Bài tập 2: Tìm x, biết: 

  1. a) x : 7 = 9
  2. b) 54 : x = 6
  3. c) x : 6 = 10
  4. d) 81 : 9 = x

Bài tập 3: So sánh: 

  1. a) 72 : 9 ___ 63 : 7
  2. b) 48 : 6 ___ 54 : 9
  3. c) 36 : 4 ___ 28 : 7
  4. d) 42 : 6 ___ 45 : 5

Bài tập 4: Đọc đề bài và trả lời những câu hỏi sau: 

  1. a) Lớp 7a1 ở trường THCS K có 56 bạn học sinh, tất cả được chia đều thành 7 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy bạn?
  2. b) Cô giáo trường mầm non A có tổng cộng 72 quyển truyện, sau đó cô chia đều chúng cho 8 học sinh. Hỏi mỗi học sinh sẽ nhận được mấy quyển?

Đáp án: 

  • Bài tập 1: a) 71, b) 189, c) 116, d) 149. 
  • Bài tập 2: a) 63, b) 9, c) 60, d) 9. 
  • Bài tập 3: a) <, b) >, c) >, d) <. 
  • Bài tập  4: a) 8 bạn, b) 9 quyển. 

Trên đây là tất tần tật các dạng bài toán thường gặp về phép chia cho số có một chữ số trong chương trình toán khối tiểu học. Mong rằng với những gì chúng tôi chia sẻ, bạn đọc đã nắm vững phương pháp giải chuẩn chỉnh cho các dạng toán liên quan đến phép chia này rồi nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang