Đề xi mét là gì? Làm thế nào để chuyển đổi nó thành đơn vị khác? Đây đều là những vấn đề cơ bản mà bạn có thể bắt gặp thường xuyên ở các em học sinh tiểu học mới tiếp xúc với môn toán. Tuy nhiên, việc ghi nhớ toàn bộ kiến thức trọng điểm về đơn vị này sẽ giúp bạn giải tốt nhiều bài toán thực tế. Theo dõi bài viết để nắm nằm lòng kiến thức nền tảng về đề-xi-mét nhé!
1. Các kiến thức cần nhớ
1.1. Đề xi mét là gì?
Trong toán học, đây là một đơn vị đo độ dài nằm trong hệ đo lường mét, được nhận biết qua ký hiệu dm. Theo đó, nó chính là đơn vị lớn hơn xăng-ti-mét (cm) nhưng lại đứng sau mét (m), tức nhỏ hơn. Cụ thể:
- 1 đề-xi-mét = 10 xăng-ti-mét
- 1 mét = 10 đề-xi-mét
Thực tế, chúng ta thường sử dụng đề-xe-mét để thực hiện việc đo đạc các vật dụng không quá lớn, chẳng hạn như chiều dài của một bảng hiệu, chiều cao của một chiếc loa karaoke hay chiều rộng máy pha sữa tự động cho trẻ nhỏ.
1.2. Bảng chuyển đổi chuẩn giữa 7 đơn vị đo độ dài

Để tránh nhầm lẫn trong quá trình chuyển đổi các đơn vị độ dài, bạn nên ghi nhớ quy tắc ở bảng sau:
Lớn hơn mét | Mét | Nhỏ hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1 km | 1 hm | 1 dam | 1 m | 1 dm | 1cm | 1mm |
= 10 hm
= 1000 m = 10000dm |
= 10 dam
= 100 m = 1000dm = \[\frac{1}{10}\] km |
= 10 m
= 100 dm = \[\frac{1}{10}\] hm |
= 10 dm
= 100 cm = 1000 mm = \[\frac{1}{10}\] dam |
= 10 cm
= 100 mm = \[\frac{1}{10}\] m |
= 10 mm
= \[\frac{1}{10}\] dm |
= \[\frac{1}{10}\] cm |
Từ bảng trên, ta suy ra được thứ tự của các đơn vị đo là:
\[km\to hm\to dam\to m\to dm\to cm\to mm\]
Ngoài ra, mỗi đơn vị đứng sau sẽ có giá trị bằng \[\frac{1}{10}\] đơn vị liền kề trước đó. Do đó, khi chuyển từ lớn sang nhỏ, ta chỉ cần nhân với 10, 100, 1000,… Ngược lại, khi chuyển từ nhỏ sang lớn, ta phải chia với các số tương tự.
2. Những dạng toán thường gặp liên quan đến đề xi mét
Kế tiếp, chúng ta sẽ cùng khám phá những dạng bài “quen mặt” trong bài kiểm tra toán tiểu học. Không chỉ dừng lại ở việc liệt kê, phần này còn gợi ý cách giải rõ ràng, kết hợp thêm ví dụ minh họa để bạn dễ dàng hình dung hơn.
2.1. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài
Đây là dạng bài xuất hiện nhiều nhất trong sách giáo khoa và các bài kiểm tra. Theo đó, đề thường yêu cầu bạn phải chuyển đổi dm sang những đơn vị khác hoặc ngược lại. Cách giải như sau:
- Bước 1: Xác định 2 đơn vị cần đổi là gì.
- Bước 2: Dựa vào bảng 7 đơn vị đo độ dài ở trên để xác định chính xác mối quan hệ của 2 đơn vị.
- Bước 3: Tính toán (nhân hoặc chia) rồi kết luận.
Ví dụ: Đổi các đơn vị sau:
- a) 5 dm = ? cm
- b) 200 cm = ? dm
- c) 5.5 m = ? dm
Lời giải:
- a) Vì \[1 dm=10 cm\rightarrow 5 dm=5\times 10=50 cm\]
Vậy 5 dm = 50 cm
- b) Vì 1 dm = 10 cm, đồng thời cm < dm, nên:
\[200 cm\div 10=20 dm\]
Vậy 200 cm = 20 dm
- c) Vì 1 m = 10 dm, đồng thời m > dm, nên:
\[5.5 m=5.5\times 10=55 dm\]
Vậy 5.5 m = 55 dm
2.2. So sánh (có đề xi mét)
Khi nhìn thấy kiểu bài này, bạn có thể sử dụng ngay cách giải sau:
- Bước 1: Chuyển đổi toàn bộ con số từ đề bài về cùng một đơn vị, thường là dm hoặc cm.
- Bước 2: Thực hiện so sánh chính xác 2 số mà bạn vừa chuyển đổi.
Ví dụ: So sánh:
- a) 5 dm và 60 cm
- b) 0.8 m và 8 dm
- c) 6 dm và 40 cm
Lời giải:
- a) \[5 dm=50 cm\rightarrow 50<60\rightarrow 5dm<60 cm\]
- b) \[0.8 m=8 dm\rightarrow 0.8 m=8 dm\]
- c) \[6 dm=60 cm\rightarrow 60>40\rightarrow 6dm>40 cm\]
2.3. Tính diện tích/ chu vi (có đơn vị dm)
Sau đây là phương pháp giải đối với kiểu bài này:
- Bước 1: Chuyển đổi tất cả các số được cho ở đề bài về chung một đơn vị. Đương nhiên, nếu không có sự khác biệt, thì chẳng cần bước này.
- Bước 2: Chọn đúng công thức tính hình học (chẳng hạn như hình chữ nhật, bình hành, thang,..) rồi tính toán
- Bước 3: Ghi phần kết luận, có kèm theo đơn vị.
Ví dụ:
- a) Tính diện tích, chu vi của 1 hình chữ nhật sở hữu chiều rộng và chiều dài lần lượt là 8 dm và 4 dm.
- b) Tính diện tích cho một mảnh vườn nhỏ có chiều dài 1.2m và rộng 9 dm.
Lời giải:
- a)
Chu vi hình chữ nhật = \[\left(8+4\right)\times 2=24 dm\]
Diện tích hình chữ nhật = \[8\times 4=32 dm^{2}\]
- b) Ta đổi 1.2 m = 12 dm
Diện tích mảnh vườn = \[12\times 9=108 dm^{2}\]
3. Bài tập vận dụng về đề xi mét
Bài tập 1: Một em học sinh lấy dây ruy băng dài 2.3 m để làm thủ công, rồi lại lấy thêm 1 m nữa. Hỏi bạn ấy đã dùng bao nhiêu đề-xi-mét dây?
Bài tập 2: Chuyển đổi:
- a) 3.7 m = ? dm
- b) 135 cm = ? dm
- c) 0.9 m = ? dm
Bài tập 3: So sánh
- a) 7 dm và 75 cm
- b) 0.6 m và 6 dm
- c) 85 cm và 8 dm
Đáp án:
Bài tập 1:
Ta có: 1 m = 10 dm \[\rightarrow \] 2.3 m = 23 dm
Tổng số dây mà em học sinh dùng là: \[10+23=33(dm)\]
Vậy em học sinh này đã dùng tổng 33 dm dây ruy băng.
Bài tập 2:
- a) Vì 1 m = 10 dm \[\rightarrow 3.7\times 10=37\] dm
- b) Vì 1 dm = 10 cm \[\rightarrow 135\div 10=13.5\] dm
- c) Vì 1m = 10 dm \[\rightarrow 0.9\times 10=9\] dm
Bài tập 3:
- a) Ta có: 7 dm = 70 \[\rightarrow 70<75\rightarrow 7 dm<75 cm\]
- b) Ta có: \[0.6 m=6 dm\rightarrow 0.6 m=6 dm \]
- c) Ta có: \[8 dm=80 cm\rightarrow 85>80\rightarrow 85 cm>8 dm\]
Bài viết trên đây đã tổng hợp tất cả kiến thức trọng điểm về đơn vị độ dài đề xi mét mà chúng tôi nóng lòng muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng bài viết hữu ích và bạn đã nhận diện được những dạng bài về đơn vị này và phương pháp giải quyết chuẩn xác rồi nhé!