Đề-xi-mét vuông, mét vuông

Đề-xi-mét vuông, hay còn gọi là mét vuông, là một trong những đơn vị đo diện tích phổ biến nhất trên thế giới. Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây dựng, địa chất, toán học và hình học, đề-xi-mét vuông là một đơn vị rất quan trọng để đo lường diện tích. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về đơn vị này và cách sử dụng nó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đề-xi-mét vuông, từ cách đo lường đến cách tính toán diện tích bằng đơn vị này.

Đề-xi-mét-vuông

Giới thiệu chung về đề xi mét vuông:

Khám phá đề xi mét vuông có nguồn gốc từ thời kỳ Babylon và Hy Lạp cổ đại. Các nhà toán học trong thời kỳ này đã sáng tạo ra các công thức để tính diện tích của một hình vuông hoặc của một tam giác.

Ứng dụng trong khoa học: Đề xi mét vuông được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như toán học, vật lý, kỹ thuật, xây dựng và cả trong đời sống hằng ngày. Nó cung cấp các công thức và quan điểm về các hình dạng và kích thước của các đối tượng trong thế giới xung quanh chúng ta.

Để đo diện tích, người ta thường dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. Ký hiệu: dm2

Đề-xi-mét vuông là đơn vị diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.

Mét vuông

Mét vuông có ý nghĩa là diện tích của một hình vuông với các cạnh có độ lớn một mét dài. Nó là đơn vị trong SI để đo diện tích.

Mét vuông được viết tắt là:

Mét vuông được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Nó có thể được tìm thấy trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Xây dựng: tính toán về kích thước, diện tích của các công trình xây dựng.
  • Nông nghiệp: Sử dụng đề tính diện tích của các khu vực trồng trọt.

 Đơn vị tính diện tích sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:

Ví dụ:

1 m2 = 100 dm2

1 m2 = 10.000 cm2

1 m2 = 0.0001 ha

1 m2 = 0.000001 km2

1 dm2 = 0.01 m2

1 cm2 = 0.0001 m2

1 ha = 10.000 m2

1km2 = 1.000.000 m2

Bài tập

Bài 1: Đọc các số sau

a)

b)

Đáp số:

a) 47 dm2: Bốn mươi bảy đề-xi-mét vuông

107 dm2: Một trăm linh bảy đề-xi-mét-vuông

75,41 dm2: Bảy mươi lăm phẩy bốn mươi mốt đề-xi-mét vuông

802 dm2: Tám trăm linh hai đề-xi-mét vuông

b) 38 m2: Ba mươi tám mét vuông

71 m2: Bảy mươi mốt mét vuông 

391 m2: Ba trăm chín mươi mốt mét vuông

64 m2: Sáu mươi tư mét vuông

Bài 2: Viết theo mẫu

Đọc Viết
Mười hai mét vuông 12 m2
Tám mươi mốt phẩy chín đề-xi-mét vuông  
Chín mươi bảy đề-xi-mét vuông  
Năm trăm mười hai mét vuông  
Bảy phẩy bốn mươi lăm mét vuông  

Đáp số:

Đọc Viết
Mười hai mét vuông 12 m2
Tám mươi mốt phẩy chín đề-xi-mét vuông 81 dm2
Chín mươi bảy đề-xi-mét vuông 97 dm2
Năm trăm mười hai mét vuông 512 m2
Bảy phẩy bốn mươi lăm mét vuông 7,45 m2

Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu ba chấm

17 dm2 = … m2

3,52 dm2 = … m2

782 dm2 = … m2

83 m2 =…dm2

4720 m2 =….dm2

1460 m2 = …dm2

Đáp án:

17 dm2 = 0,17 m2

3,52 dm2 = 0,0352 m2

782 dm2 = 7,82 m2

83 m2 = 8300 dm2

4720 m2 = 47,2 dm2

1460 m2 = 14,6 dm2