Yến, tạ, tấn

Yến, tạ, tấn là ba đơn vị đo khối lượng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống của người Việt Nam. Chúng ta nên hiểu rõ về những đơn vị này và cách chuyển đổi sang các đơn vị đo khác để tiết kiệm thời gian và tránh gặp những rắc rối trong quá trình giao dịch và sử dụng.

Yến, tạ, tấn

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.

1 yến 10 kg
1 tạ

100 kg

10 yến

1 tấn

1000 kg

100 yến

10 tạ

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Đề-ca-gam viết tắt là dag.

Héc-tô-gam viết tắt là hg.

1dag = 10g

1hg = 10dag

1hg = 100g

Bài tập

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) 7 yến = ... kg

3,6 yến = ... kg

2 yến 8 kg = ... kg

53 kg = ... yến

7,15 yến = ... kg

3 yến 5 kg = ...  kg

b) 1,5 tạ = ... yến

6 tạ = ... yến

84 yến = ... tạ

60,8 tạ = ... kg

2 tạ = ... kg

15 tạ = ... kg

1800 kg = ... tạ

9 tạ 4 kg = ... kg

c) 4,7 tấn = ... tạ

0,178 tấn = ... tạ

6 tạ = ... tấn

9 tấn = ... tạ

1,045 tấn = ... kg

74 tấn = ... kg

33 000 kg = ... tấn

7 tấn 3 yến = ... kg

Đáp án:

a) 7 yến = 70 kg

3,6 yến = 36 kg

2 yến 8 kg = 20 + 8 = 28 kg

53 kg = 5300 yến

7,15 yến = 71,5 kg

3 yến 5 kg = 30 + 5  = 35 kg

b) 1,5 tạ = 15 yến

6 tạ = 60 yến

84 yến = 840 tạ

60,8 tạ = 608 kg

2 tạ = 200 kg

15 tạ = 1500 kg

1800 kg = 18 tạ

9 tạ 4 kg = 900 + 4 = 904 kg

c) 4,7 tấn = 47 tạ

0,178 tấn = 1,78 tạ

6 tạ = 60 tấn

9 tấn = 900 yến

1,045 tấn = 1045 kg

74 tấn = 74 000 kg

33 000 kg = 33 tấn

7 tấn 3 yến = 7000 + 30 = 7030 kg

Bài 2: Tính

a) 3,58 yến + 7,45 yến = ... yến

5,126 tạ + 12 kg = ... kg

b) 47 tạ + 5 tấn = ... tạ

5,037 tấn + 1683 kg = ... kg

c) 15 kg + 2 yến = ... kg

38 yến + 4,89 tạ = ... yến

Hướng dẫn

Trước khi thực hiện phép tính, ta cần đổi các đơn vị về cùng một đơn vị khối lượng.

Đáp án:

a) 3,58 yến + 7,45 yến = 11,03 yến

5,126 tạ + 12 kg = 512,6 + 12 = 524,6 kg

b) 47 tạ + 5 tấn = 470 + 5 = 475 tạ

5,037 tấn + 1683 kg = 5037 + 1683 = 6720 kg

c) 15 kg + 2 yến = 15 + 20 = 35 kg

38 yến + 4,89 tạ = 38 + 48,9 = 86,9 yến

Bài 3:

Một xe ô tô chuyến trước chở được 5 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 2,7 tạ. Hỏi cả 2 chuyến xe đó chở bao nhiêu tạ muối?

Lời giải:

Đổi đơn vị: 5 tấn = 50 tạ

Chuyến sau xe chở được số muối là:

50 + 2,7 = 52,7 (tạ)

Số tạ muối cả hai chuyến xe đó chở được là:

50 + 52,7 = 102,7 (tạ)

Đáp số 102,7 tạ muối.