Khám phá chi tiết về phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

Trong hành trình khám phá chương trình toán học lớp 2, phép cộng không còn dừng lại ở những con số đơn giản. Khi bắt đầu tiếp cận với phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số, các em học sinh sẽ bước vào một thử thách mới, hấp dẫn và thú vị hơn. Vậy làm thế nào để cộng nhanh chóng và chuẩn xác phép tính này? Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay nhé!

1. Các kiến thức cần nhớ

Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số là dạng toán cơ bản nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong chương trình toán khối lớp 2 và lớp 3. Theo đó, việc chắc kiến thức nền tảng sẽ giúp học sinh thực hiện phép cộng chính xác và nhanh chóng hơn. Dưới đây là một số kiến thức trọng điểm mà bạn nên ghi nhớ:

1.1. Khái niệm số có hai chữ số

Số có hai chữ số là những số nằm trong khoảng từ 10 đến 99. Theo đó, mỗi số này sẽ được tạo ra bởi hai thành phần:

  • Chữ số hàng chục (số đứng bên trái),
  • Chữ số hàng đơn vị (số đứng bên phải).

Ví dụ:

  • Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị.
  • Số 92 gồm 9 chục và 2 đơn vị.

Khi nắm vững cấu trúc này, bạn sẽ dễ dàng phân tích tất cả các số đề bài cho trước khi thực hiện phép tính cộng ở những dạng bài toán thường gặp.

1.2. Định nghĩa về phép cộng số hai số có hai chữ số

Phép cộng hai số có hai chữ số được xem một trong những phép tính cơ bản, trong đó, cả hai số hạng đều thuộc khoảng từ 10 – 99. Khi thực hiện phép cộng ở dạng này, chúng ta có thể bắt gặp hai trường hợp sau:

  • Không nhớ: Tổng các chữ số ở mỗi hàng không vượt quá 9.
  • Có nhớ: Tổng các chữ số nằm ở hàng đơn vị vượt quá 9, bạn buộc phải “nhớ” sang hàng chục.

Ví dụ:

  • 23 + 41 = 64 (phép cộng không nhớ).
  • 28 + 47 = 75 (phép cộng có nhớ 1 sang hàng chục).

2. Các dạng bài thường gặp về phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

Khi tìm hiểu về phép cộng hai số có hai chữ số, các em học sinh sẽ được làm quen với nhiều kiểu bài khác nhau. Mỗi dạng bài đều giúp các em phát triển một kỹ năng cụ thể như: tính nhẩm nhanh, so sánh kết quả, trình bày phép tính đúng cách hay vận dụng vào giải quyết tình huống thực tế. Dưới đây là 4 dạng bài cơ bản mà bạn nên tham khảo:

2.1. Tính nhẩm

Ở dạng bài này, bạn không cần phải đặt tính mà thực hiện phép cộng trực tiếp trong đầu. Để có thể nhẩm đúng, bạn nên tách số thành chục và đơn vị rồi mới cộng theo từng phần, cụ thể là: 

  • Cộng hàng chục với hàng chục.
  • Cộng hàng đơn vị với hàng đơn vị.
  • Gộp lại kết quả, nếu hàng đơn vị đã vượt quá 10 thì hãy cộng thêm 1 vào hàng chục.

Ví dụ: Tính nhẩm: 

  1. a) 20 + 40 = ?
  2. b) 34 + 21 = ?
  3. c) 46 + 32 = ?
  4. d) 58 + 17 = ?

Lời giải: 

  1. a) 20 + 40 = ?

Ta có: 2 chục + 4 chục = 6 chục => 20 + 40 = 60.

  1. b) 34 + 21 = ?

Ta có: 30 + 20 = 50; 4 + 1 = 5 => 50 + 5 = 55. 

Vậy 34 + 21 = 55.

  1. c) 46 + 32 = ?

Ta có: 40 + 30 = 70; 6 + 2 = 8 => 70 + 8 = 78. 

Vậy 46 + 32 = 78.

  1. d) 58 + 17 = ?

Ta có: 50 + 10 = 60; 8 + 7 = 15 => 60 + 15 = 75.

Vậy  58 + 17 = 75. 

2.2. Đặt tính rồi tính trong phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

Khi giải những bài tập yêu cầu đặt tính, các em học sinh cần sắp xếp các số theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng nằm thẳng cột với nhau. Sau đó, thực hiện cộng từ hướng phải sang trái, bắt đầu với hàng đơn vị rồi mới đến hàng chục. Cụ thể như sau:

  • Trình bày hai số sao cho chữ số hàng chục thẳng với hàng chục, hàng đơn vị nằm đúng cột với hàng đơn vị, tạo nên một phép cộng theo một chiều dọc.
  • Cộng hàng đơn vị trước. Nếu tổng lại lớn hơn hoặc đúng bằng 10, thì bạn hãy viết chữ số đơn vị và nhớ chữ số ở hàng chục.
  • Cộng tiếp hàng chục, nếu có nhớ trước đó thì cộng thêm 1.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 

  1. a) 48 + 36
  2. b) 59 + 27
  3. c) 63 + 29
  4. d) 75 + 18

Lời giải: 

\[\begin{array}{r}\phantom{+}48\\+36\\\hline 84\end{array}\] Cộng từng hàng ta được:

  • Hàng đơn vị: 8 + 6 = 14 => viết 4, nhớ 1
  • Hàng chục: 4 + 3 = 7, thêm 1 nhớ là 8 => viết 8

Vậy đáp số là: 84

\[\begin{array}{r}\phantom{+}59\\+27\\\hline 86\end{array}\] Cộng từng hàng ta được:

  • Hàng đơn vị: 9 + 7 = 16 => viết 6, nhớ 1
  • Hàng chục: 5 + 2 = 7, thêm 1 nhớ là 8 => viết 8

Vậy đáp số là: 86

\[\begin{array}{r}\phantom{+}63\\+29\\\hline 92\end{array}\] Cộng từng hàng ta được:

  • Hàng đơn vị: 3 + 9 = 12 => viết 2, nhớ 1
  • Hàng chục: 6 + 2 = 8, thêm 1 nhớ là 9 => viết 9

Vậy đáp số là: 92

\[\begin{array}{r}\phantom{+}75\\+18\\\hline 93\end{array}\] Cộng từng hàng ta được:

  • Hàng đơn vị: 5 + 8 = 13 => viết 3, nhớ 1
  • Hàng chục: 7 + 1 = 8, thêm 1 nhớ là 9 => viết 9

Vậy đáp số là: 93

2.3. So sánh 

Trong quá trình học về phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số, bạn cần được tiếp xúc với dạng bài so sánh. Tuy nhiên, bạn không cần phải lo lắng! Đây cũng được xem là một dạng bài cơ bản và có thể giải quyết nhanh chóng chỉ với 2 bước sau: 

  • Thực hiện phép tính cộng ở cả hai vế.
  • Tiến hành so sánh kết quả, rồi dùng các dấu: > (lớn hơn), < (bé hơn), = (bằng nhau) vào ô trống.

Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) vào ô trống: 

  1. a) 34 + 25 … 40 + 19
  2. b) 62 + 13 … 41 + 32
  3. c) 55 + 27 … 80 + 1
  4. d) 48 + 26 … 50 + 24

Lời giải: 

  1. a) 34 + 25 … 40 + 19

Ta có: 34 + 25 = 59 và 40 + 19 = 59

=> 34 + 25 = 40 + 19

  1. b) 62 + 13 … 41 + 32

Ta có: 62 + 13 = 75 và 41 + 32 = 73 

=> 62 + 13 > 41 + 32

  1. c) 55 + 27 … 80 + 1

Ta có: 55 + 27 = 82 và 80 + 1 = 81

=> 55 + 27 > 80 + 1

  1. d) 48 + 26 … 50 + 24

Ta có:  48 + 26 = 74 và 50 + 24 = 74

=> 48 + 26 = 50 + 24

2.4. Bài toán có lời văn

Khác với những dạng bài mà chúng tôi vừa kể ở trên, đây lại là kiểu bài tập mà bạn cần phải vận dụng phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số vào nhiều tình huống thực tế khác nhau. Phương pháp giải bài chi tiết là: 

  • Đọc thật kỹ đề bài đã cho để xác định chuẩn xác phần dữ kiện và yêu cầu.
  • Tóm tắt bài toán để dễ hình dung tình huống và tính toán. 
  • Viết phép tính và đưa ra câu trả lời phù hợp.

Ví dụ: Thư viện của trường tiểu học A đang có 36 quyển sách Toán và 28 quyển sách Tiếng Việt. Hỏi thư viện này đang có mấy quyển sách về cả 2 loại này?

 

Tóm tắt:  Sách Toán: 36 quyển
Sách Tiếng Việt: 28 quyển
Tổng: ? quyển

Lời giải: 

Tổng số quyển sách Toán và Tiếng Việt mà thư viện đang có là: 

36 + 28 = 64 (quyển)

Đáp số: 64 quyển sách.

3. Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng về phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số
Bài tập vận dụng về phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

Bài tập 1: Tính nhẩm:

  1. a) 30 + 25 = ?
  2. b) 41 + 16 = ?
  3. c) 52 + 33 = ?
  4. d) 67 + 14 = ?

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:

  1. a) 48 + 36 = …
  2. b) 59 + 27 = …
  3. c) 63 + 29 = …
  4. d) 75 + 18 = …

Bài tập 3: So sánh

  1. a) 46 + 15 … 39 + 22
  2. b) 64 + 18 … 80 + 3
  3. c) 33 + 41 … 70 + 4
  4. d) 58 + 29 … 60 + 25

Bài tập 4: Trong một buổi dã ngoại, các em học sinh của lớp 3A mang theo 34 chiếc bánh mì, còn lớp 3B lại mang theo 27 chiếc bánh mì. Hỏi cả hai lớp này đã mang theo tất cả mấy chiếc bánh mì?

Đáp án: 

  • Bài tập 1: a) 55, b) 57, c) 85, d) 81. 
  • Bài tập 2: a) 84, b) 86, c) 92, d) 93.
  • Bài tập 3: a) =, b) <, c) =, d) >.
  • Bài tập 4: 61 chiếc bánh mì.

Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số là một trong những kiến thức mà các em học sinh phải làm quen tại chương trình toán tiểu học. Mong rằng với những gì chúng tôi chia sẻ, bạn đã nắm vững cách giải quyết của các dạng bài thường gặp rồi nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang