Số có sáu chữ số

Số có 6 chữ số là số tự nhiên trong đó chữ số đầu tiên phải là 1 hoặc lớn hơn 1 và các chữ số còn lại có thể là bất kỳ số nào trong khoảng từ 0 đến 9. Các số có 6 chữ số chủ yếu được sử dụng để biểu thị số lượng lớn hơn như dân số của một quốc gia, hoặc giá cả.

Hàng đơn vị - chục - trăm

Số Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị
400 4 0 0
450 4 5 0
475 4 7 5

Nhận xét:

Số 400 có hàng trăm là 4, hàng chục và hàng đơn vị là 0

Số 450 có hàng trăm là 4, hàng chục là 5 và hàng đơn vị là 0

Số 475 có hàng trăm là 4, hàng chục là 7, hàng đơn vị là 5

Hàng nghìn - chục nghìn - trăm nghìn

Các số: 780 345; 271 045; 385 261; 836 194; 160 392 là các số có 6 chữ số và gồm các hàng: trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Số  Hàng
trăm nghìn
Hàng
chục nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vị
780 345 7 8 0 3 4 5
271 045 2 7 1 0 4 5
385 261 3 8 5 2 6 1
836 194 8 3 6 1 9 4
160 392 1 6 0 3 9 2

Nhận xét:

Số 780 345 có hàng trăm nghìn là 7, hàng chục nghìn là 8, hàng nghìn là 0, hàng trăm là 3, hàng chục là 4, hàng đơn vị là 5

Số 271 045 có hàng trăm nghìn là 2, hàng chục nghìn là 7, hàng nghìn là 1, hàng trăm là 0, hàng chục là 4, hàng đơn vị là 5

Số 385 261 có hàng trăm nghìn là 3, hàng chục nghìn là 8, hàng nghìn là 5, hàng trăm là 2, hàng chục là 6, hàng đơn vị là 1

Số 836 194 có hàng trăm nghìn là 8, hàng chục nghìn là 3, hàng nghìn là 6, hàng trăm là 1, hàng chục là 9, hàng đơn vị là 4

Số 160 392 có hàng trăm nghìn là 1, hàng chục nghìn là 6, hàng nghìn là 0, hàng trăm là 3, hàng chục là 9, hàng đơn vị là 2

Cách viết và đọc các số có 6 chữ số

a) Đọc số có sáu chữ số

Để đọc các số có tới 6 chữ số ta làm như sau:

  • Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
  • Đọc số từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

Ví dụ:

Số 315 008 đọc là: Ba trăm mười lăm nghìn không trăm linh tám

Số 175 926 đọc là: Một trăm bảy mươi lăm nghìn chín trăm hai mươi sáu

Số 548 261 đọc là: Năm trăm bốn mươi tám nghìn hai trăm sáu mươi mốt

b) Viết số có sáu chữ số

Để viết các số có nhiều chữ số ta làm như sau:

  • Viết số theo từng lớp (từ trái sang phải).
  • Viết đúng theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.

Ví dụ:

Số "Bảy trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi tám" viết là: 706 928

Số "Bốn trăm mười tám nghìn không trăm ba mươi tư" viết là: 418 034

Số "Tám trăm chín mươi sáu nghìn năm trăm bảy mươi lăm" viết là: 896 575

Viết số có 6 chữ số thành tổng

Phân tích số có 6 chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị như sau:

Phân tích:

Vậy số 518 895 được viết thành tổng là: 518 895 = 500 000 + 10 000 + 8000 + 800 + 90 + 5.

Bài tập

Bài 1: Đọc các số sau

a) 910 545; 608 115; 887 323

b) 125 748; 365 810; 261 948

Đáp án:

a) 910 545; 608 115; 887 323

910 545 đọc là: Chín trăm mười nghìn năm trăm bốn mươi lăm

608 115 đọc là: Sáu trăm linh tám một trăm mười lăm

887 323 đọc là: Tám trăm tám mươi bảy ba trăm hai mươi ba

b) 125 748; 365 810; 261 948

125 748 đọc là: Một trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm bốn mươi tám

365 810 đọc là: Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm mười

261 948 đọc là: Hai trăm sáu mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi tám

Bài 2: Điền vào ô trống theo mẫu

Đáp án: