Số tròn chục: Định nghĩa, các dạng bài tập và phương pháp giải đúng

Khi nhắc đến chương trình toán khối tiểu học, “số tròn chục” là một khái niệm rất cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng, giúp các em học sinh hình thành nền tảng vững chắc về số học. Theo đó, việc hiểu rõ định nghĩa, cách nhận biết sẽ khiến việc tính toán của bạn trở nên dễ dàng hơn. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập về khái niệm này. 

1. Các kiến thức cần nhớ

Tìm hiểu kiến thức trọng tâm về số tròn chục và cách nhận biết 
Tìm hiểu kiến thức trọng tâm về số tròn chục và cách nhận biết

Trong toán học, thuật ngữ này được dùng để chỉ những con số kết thúc bằng số 0. Thực tế, những con số này chẳng hề có bất kỳ phần lẻ nào ở hàng đơn vị và nằm trong các dãy số cách nhau đều đặn đúng bằng 10 đơn vị. 

Bạn có thể hình dung rằng, mỗi lần bạn cộng thêm 10 đơn vị vào một số làm tròn chục sẽ tạo ra một con số được làm tròn chục mới. Dãy số này luôn cách đều nhau 10 đơn vị, hình thành chuỗi số có quy luật rõ ràng. Cách viết tổng quát:

\[ 10\times n\] (với n thuộc số tự nhiên)

Ví dụ như: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100,… 

Bên cạnh đó, mọi số được xem là tròn chục đều có thể biểu diễn dưới dạng tích của 10 cùng với một số tự nhiên, hay nói cách khác, nó là bội số của 10. Do đó, nếu bạn muốn xác định một số có tròn chục hay không, bạn có thể lấy số đó chia cho 10. Nếu đây là phép chia hết, tức không có dư, thì số đó chính là số tròn chục

Ngoài ra, khi thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với dạng số này, bạn hoàn toàn có thể áp dụng các mẹo tính nhẩm bằng cách rút gọn hàng chục trước rồi mới nhân hoặc cộng 10 sau. Ví dụ: 

  • \[30+60=(3+6)\times 10=90\]
  • \[20+30=(2+3)\times 10=50\]
  • \[80+10=(8+1)\times 10=90\]

2. Một số dạng bài tập thường gặp về chuyên đề số tròn chục

Để giúp bạn hiểu rõ và thành thạo hết mọi kiến thức về loại số này, chúng ta bắt buộc phải học cách vận dụng chúng vào việc giải bài tập. Sau đây là một số dạng bài phổ biến về chuyên đề toán học này, phương pháp giải chi tiết và ví dụ minh họa mà bạn nên nắm vững: 

2.1. Nhận biết và liệt kê các số được xem là tròn chục

Đối với dạng bài này, bạn có thể giải theo 3 bước đơn giản sau: 

  • Bước 1: Quan sát cẩn thận từng số trong dãy số mà đề bài đã cho. 
  • Bước 2: Xác định đúng chữ số đang nằm ở hàng đơn vị của từng số. Nếu là 0, thì số đó chắc chắn tròn chục.
  • Bước 3: Ghi lại toàn bộ các số đã thỏa mãn điều kiện ở bước 2. 

Ví dụ: Trong các số sau: 74, 27, 20, 14, 30, 67, 50, 23, số nào tròn chục? 

Lời giải: 

  • Số 74: hàng đơn vị là 4 => không phải
  • Số 27: hàng đơn vị là 7 => không phải
  • Số 20: hàng đơn vị là 0 => tròn chục
  • Số 14: hàng đơn vị là 4 => không phải
  • Số 30: hàng đơn vị là 0 => tròn chục
  • Số 67: hàng đơn vị là 7 => không phải
  • Số 50: hàng đơn bị là 0 => tròn chục
  • Số 23: hàng đơn vị là 3 => không phải

Vậy trong dãy số ở đề bài, những con số tròn chục bao gồm: 20, 30, 50. 

2.2. Tìm ra số tròn chục gần nhất 

Đây là dạng bài tập phổ biến và thường xuất hiện tại phần làm tròn một số và ước lượng. Theo đó, phương pháp giải đơn giản như sau: 

  • Bước 1: Quan sát thật cẩn thận toàn bộ chữ số nằm ở hàng đơn vị của các con số. 
  • Bước 2: Làm tròn số đúng theo quy tắc:  
    • Nếu chữ số nằm ở hàng đơn vị thuộc số từ 0 đến 4 => làm tròn xuống.
    • Nếu chữ số nằm ở hàng đơn vị lại thuộc nhóm số từ 5 – 9 => làm tròn lên. 

Ví dụ: Làm tròn các số 37, 23, 79, 62, 95 đến số tròn chục gần nhất.

Lời giải: 

  • 37: hàng đơn vị là số \[7(\geq 5)\] => làm tròn lên 40.
  • 23: hàng đơn vị là \[3(<5)\] => làm tròn xuống 20. 
  • 79: hàng đơn vị là \[9(\geq 5)\] => làm tròn lên thành 80.
  • 62: hàng đơn vị là \[2(<5)\] => làm tròn xuống thành 60. 
  • 95: hàng đơn vị là \[5(\geq 5)\] => làm tròn lên thành 100.

2.3. Thực hiện nhanh phép tính

Dạng bài tập này sẽ giúp bạn luyện tập được kỹ năng tính nhẩm và sử dụng nhuần nhuyễn toàn bộ tính chất của số tròn chục trong các phép toán. Theo đó, phương pháp giải chi tiết như sau: 

  • Với phép cộng/ trừ: Tách các số có trong bài toán thành dạng “chục x 10” . Sau đó, bạn hãy cộng hoặc trừ phần chục với nhau. Cuối cùng là lấy kết quả vừa tìm thấy nhân với 10.
  • Với phép nhân: Tách các số thành dạng “chục x 10”. Sau đó, hãy nhân phần chục với số còn lại trong phép tính. Cuối cùng, nhân kết quả vừa tìm được với 10.  
  • Với phép chia: Đối với phép chia, bạn có thể chia phần chục trước. Nếu chia hết, bạn hãy giữ lại số 0 ở cuối kết quả. Ngược lại, nếu chia không hết, kết quả sẽ không còn là số tròn chục nữa.

Ví dụ: Thực hiện các phép tính: 

  1. a) 30 + 40 = ?
  2. b) 80 – 50 = ?
  3. c) \[60\times 2=?\]
  4. d) \[90\div 3=?\]

Lời giải: 

  1. a) \[30+40=(3+4)\times 10=70\]
  2. b) \[80-50=(8-5)\times 10=30\]
  3. c) Ta có 60 là 6 chục \[\rightarrow 6\times 2=12\rightarrow\] 12 chục = 120
  4. d) Ta có 90 là 9 chục \[\rightarrow 9\div 3=3\rightarrow\] 3 chục = 30

2.4. Sắp xếp số theo thứ tự

Để giải quyết kiểu bài này một cách hiệu quả nhất, bạn nên làm đúng theo hướng dẫn sau: 

  • Trước hết, em cần nhìn vào dãy số và tìm ra những số kết thúc bằng số 0.
  • Sau đó, hãy xếp những số bạn vừa chọn được theo đúng thứ tự mà đề yêu cầu. Nếu đề muốn thứ tự từ số lớn đến số bé thì mình sắp theo chiều giảm dần, còn nếu yêu cầu từ số nhỏ đến số lớn thì mình xếp theo chiều tăng dần. 
  • Cuối cùng, ghi chép lại đầy đủ các số đã được sắp xếp để hoàn tất bài giải.

Ví dụ: Viết các con số được xem là tròn chục từ 20 – 100 theo thứ tự giảm dần. 

Lời giải: 

Thứ tự giảm dần của các con số xem là tròn chục trong khoảng từ 20 – 100 là: \[100<90<80<70<60<50<40<30<20\]

3. Bài tập vận dụng (có đính kèm theo đáp án đúng)

Bài tập 1: Điền số tròn chục gần nhất cho những số sau: 

  1. a) 66 \[\rightarrow \] ______
  2. b) 24 \[\rightarrow \] ______
  3. c) 88 \[\rightarrow \] ______
  4. d) 51 \[\rightarrow \] ______

Bài tập 2: Thực hiện phép tính:

  1. a) 20 + 60
  2. b) 100 – 70
  3. c) \[30\times 3\]
  4. d) \[90\div 3\]

Đáp án: 

  • Bài 1: a) 70, b) 20, c) 90, d) 50
  • Bài 2: a) 80, b) 30, c) 90, d) 30

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức trọng tâm về số tròn chục trong chương trình toán tiểu học. Mong rằng với những gì chúng tôi chia sẻ, bạn đọc đã nắm vững toàn bộ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập liên quan đến khái niệm toán học này rồi nhé!

Tin mới cập nhật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *