So sánh các số có ba chữ số

Việc so sánh các số có ba chữ số là một trong những kỹ năng quan trọng trong toán học. Để có thể hiểu và áp dụng kỹ năng này vào các bài toán thực tế, chúng ta cần hiểu rõ các thuật ngữ và phương pháp so sánh các số có ba chữ số. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách so sánh các số có ba chữ số và cách áp dụng kỹ năng này vào các bài toán trong cuộc sống hàng ngày

So sánh số có 3 chữ số

Để so sánh hai số, chúng ta cần xem xét từng chữ số từ trái sang phải, tức là từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Nếu một chữ số của một số lớn hơn một chữ số của số khác, thì số đó lớn hơn. Nếu tất cả các chữ số bằng nhau, thì hai số đó bằng nhau.

Đầu tiên, ta cần xem xét chữ số hàng trăm. Nếu hai số có cùng số hàng trăm, ta tiếp tục xem xét chữ số hàng chục. Nếu hai số cũng có cùng số hàng chục, ta mới xem xét chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ta sẽ xét số đầu tiên, nếu số đầu tiên của số A lớn hơn số đầu tiên của số B thì số A lớn hơn số B. Nếu số đầu tiên của A bằng số đầu tiên của B, ta sẽ xét số thứ hai. Tiếp tục với cách so sánh này cho đến khi ta xét đến số cuối cùng của cả hai số. Nếu tất cả các chữ số của A bằng tất cả các chữ số của B, ta có thể kết luận rằng hai số bằng nhau. Cụ thể:

  • Đầu tiên, ta so sánh số hàng trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu cùng số trăm thì mới xét số hàng chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu cùng số hàng trăm và số hàng chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Hai số bằng nhau khi hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau.

Ví dụ:

  • Chúng ta có hai số: 123 và 124. Ta sẽ bắt đầu so sánh số đầu tiên của cả hai số, số 1. Số 1 của 123 bằng số 1 của 124, nên ta tiếp tục so sánh số thứ hai. Số 2 của 123 nhỏ hơn số 2 của 124, nên ta kết luận rằng số 124 lớn hơn 123.
  • Nếu ta cần so sánh hai số là 234 và 123, ta sẽ xem xét chữ số hàng trăm trước. Chữ số hàng trăm của 234 là 2, trong khi chữ số hàng trăm của 123 là 1. Do đó, 234 > 123.
  • So sánh hai số 324 và 342. Khi so sánh, chúng ta thấy rằng số 342 có hàng trăm lớn hơn 324, vì vậy 342 lớn hơn 324.

Ngoài việc so sánh, chúng ta cũng có thể dùng các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia để xử lý các bài toán liên quan đến số có 3 chữ số. Tuy nhiên, trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào, chúng ta cần chắc chắn rằng các số đã được đặt trong đúng vị trí và định dạng.

Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng các công cụ toán học, như máy tính, hoặc sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để so sánh hai số.

Bài tập

Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Đáp án:

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các dãy số sau

Đáp án:

Bài 3: Tìm số bé nhất trong dãy số sau

Đáp án:

Bài 4: Chọn đáp án đúng

a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 560 < … < 570

A. 516       B. 578       C. 565       D. 580

b) Cho các số 195, 137, 129, 160. Số bé nhất trong các số kể trên là:

A. 195       B.137       C. 129       D. 160

c) Cho các số: 780, 708, 788, 718. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

A. 718       B.788       C. 708       D. 780

d) Có bao nhiêu số mà lớn hơn 100 mà nhỏ hơn 111

A. 10         B.11         C.12         D. 13

e) Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 839 … 819 là:

A. <         B.>         C. =

Đáp án:

a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 560 < … < 570

A. 516       B. 578       C. 565       D. 580

b) Cho các số 195, 137, 129, 123. Số bé nhất trong các số kể trên là:

A. 195       B.137       C. 129       D. 123

c) Cho các số: 780, 708, 788, 718. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

A. 718       B.788       C. 708       D. 780

d) Có bao nhiêu số mà lớn hơn 100 mà nhỏ hơn 111

A. 10         B.11         C.12         D. 13

e) Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 839 … 819 là:

A. <         B.>         C. =