Viết các số đo độ dài dưới dạng thập phân

Đo độ dài là một khái niệm quan trọng trong đo lường và được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Để đo độ dài, chúng ta có thể sử dụng nhiều đơn vị khác nhau như đơn vị đo độ dài thông thường như mét, centimet, hoặc đơn vị đo trong các lĩnh vực cụ thể như đơn vị đo độ dài trong điện tử, đo độ dài trong hóa học, đo độ dài trong y học, v.v. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân - một cách đơn giản và chính xác để biểu diễn độ dài trong toán học và các bài toán khoa học kỹ thuật.

Bảng đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài:

Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn hoặc kém nhau 10 lần:

  • Đơn vị đứng trước (đơn vị lớn) gấp 10 lần đơn vị đứng sau nó (đơn vị bé)
  • Đơn vị đứng sau (đơn vị bé) gấp \(\mathrm{\frac{1}{10}}\) lần đơn vị đứng trước nó (đơn vị lớn)

Ví dụ:

1 km = 10 hm = 100 dam = 1000 m

1 m = \(\mathrm{\frac{1}{10}}\) dam = \(\mathrm{\frac{1}{100}}\) hm = \(\mathrm{\frac{1}{1000}}\) km

Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

 Cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân:

  • Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
  • Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
  • Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 7m 5cm = ... m

Hướng dẫn:

  • Vì 7 m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 7 m.
  • Đổi 5 cm sang đơn vị m: Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1 m = 100 cm hay 1 cm = \(\frac{1}{100}\) m, từ đó ta chuyển 5 cm thành phân số thập phân có đơn vị là m:  5 cm = \(\frac{5}{100}\) m
  • Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1 m = 100 cm hay 1cm = \(\frac{1}{100}\) m.

Nên 7m 5cm = 7 \(\frac{5}{100}\) = 7,05 m

Vậy 7m 5cm = 7,05 m.

Bài tập

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống

a) 9km 7m = ....km

b) 12dm 51cm = ...dm

c) 18m 6cm =...m

d) 35m 12cm = ...m

Bài 2: Chuyển đổi các đơn vị

a) 452 cm =....m

b) 685 m = ...km

c) 192 dm = ....m

d) 927 m =.....km

Đáp án:

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống

a) 9km 7m = 9 \(\frac{7}{1000}\) = 9,007 km

b) 12dm 51cm = 12 \(\frac{51}{10}\) = 17,1 dm

c) 18m 6cm = 18 \(\frac{6}{100}\) = 18,06 m

d) 35m 12cm = 35 \(\frac{12}{100}\) = 35,12 m

Bài 2: Chuyển đổi các đơn vị

a) 452 cm = \(\frac{452}{100}\) = 4,52 m

b) 685 m = \(\frac{685}{1000}\) = 0,685 km

c) 192 dm = \(\frac{192}{10}\)  = 19,2 m

d) 927 m = \(\frac{927}{1000}\) = 0,927 km