Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối

Các bạn có bao giờ thắc mắc xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối là gì? Để đo lường gì không? Trong bài học dưới đây sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn học sinh nắm được biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề -xi-mét khối; cách đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.

1. Kiến thức cần nhớ

Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối là gì?

Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối

a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khổi viết tắt là cm3

b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3

c) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
Mét khối viết tắt là m3

Mối liên hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề xi mét khối và mét khối

Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Mỗi đơn vị đo thể tích bằng \(\frac{1}{1000}\)đơn vị lớn hơn tiếp liền

1m3 = 1000 dm3   , 1cm3\(\frac{1}{1000}\) dm
1dm3 = 1000 cm3   , 1dm3 = \(\frac{1}{1000}\)  m3

Ví dụ:
Hình lập phương cạnh 1dm gồm: 10×10×10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có:
1dm3 = 1000cm3

2. Bài tập ví dụ

Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu

Lời giải

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

9dm3 = .....cm3

4,035dm3 = .....cm3

3dm3 8cm3 = ..... cm3

9284cm3 = ..... dm3

6dm3 350cm3 = .....dm3

6dm3 35cm3 = .....dm3

11,022dm3 = ....dm3 ...cm3

4,56dm3 = ....dm3 ....cm3

Lời giải

9dm3 = 9000 cm3

4,035dm3 = 4035 cm3

3dm3 8cm3 = 3008 cm3

9284cm3 = 9,284 dm3

6dm3 350cm3 = 6,350 dm3

6dm3 35cm3 = 6,035 dm3

11,022dm3 = 11 dm