Biểu đồ cột

Biểu đồ cột, còn được gọi là biểu đồ thanh, là một loại biểu đồ được sử dụng để biểu thị dữ liệu ở định dạng trực quan hấp dẫn và dễ hiểu. Đây là loại biểu đồ phổ biến để trực quan hóa dữ liệu và được sử dụng trong nhiều ngành khác nhau, chẳng hạn như kinh doanh, tài chính và phân tích thị trường.

Biểu đồ cột là gì?

Biểu đồ cột là một hình ảnh trực quan hóa dữ liệu trong đó mỗi danh mục được biểu thị bằng một hình chữ nhật, với chiều cao của hình chữ nhật tỷ lệ thuận với các giá trị được vẽ trên biểu đồ.

Biểu đồ cột còn được gọi là biểu đồ thanh dọc.

Biểu đồ cột cho phép so sánh dễ dàng giữa một số mặt hàng và phân tích xu hướng. Nói chung, số liệu thống kê và số liệu khó hiểu khi được trình bày dưới dạng bảng hoặc định dạng bằng văn bản.

Nó đặc biệt hữu ích khi xử lý các tập dữ liệu lớn cần được so sánh trong một khoảng thời gian hoặc khi so sánh các giá trị của các danh mục khác nhau.

Một số dạng biểu đồ cột thường gặp

Cột đơn

Cột chồng

Cột ghép

Biểu đồ thanh ngang

Các thành phần trong biểu đồ cột

Biểu đồ cột bao gồm các thanh dọc, mỗi thanh biểu thị một danh mục hoặc điểm dữ liệu, được vẽ trên biểu đồ.

Chiều cao của mỗi thanh tương ứng với giá trị mà nó đại diện, giúp dễ dàng so sánh kích thước tương đối của từng danh mục.

Các thanh có thể được mã hóa màu để làm nổi bật các điểm dữ liệu cụ thể, giúp người xem dễ hiểu thông tin được trình bày hơn.

Một trong những ưu điểm chính của biểu đồ cột là tính đơn giản của chúng. Chúng rất dễ hiểu, ngay cả đối với những người có ít kinh nghiệm về trực quan hóa dữ liệu. Điều này làm cho chúng trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho các bài thuyết trình, báo cáo và các hình thức giao tiếp khác, trong đó điều quan trọng là phải truyền tải thông tin đến nhiều đối tượng.

Một ưu điểm khác của biểu đồ cột là tính linh hoạt của chúng. Chúng có thể được sử dụng để biểu diễn nhiều loại dữ liệu, bao gồm dữ liệu liên tục, dữ liệu danh nghĩa và dữ liệu thứ tự. Chúng cũng hữu ích để trình bày dữ liệu ở nhiều định dạng khác nhau, bao gồm tỷ lệ phần trăm, tần suất và giá trị thô.

Cách tạo và nhận xét biểu đồ cột

Các bước lập biểu đồ cột

Khi tạo biểu đồ cột, điều quan trọng là chọn đúng loại biểu đồ dựa trên dữ liệu được biểu diễn. Ví dụ: nếu bạn đang so sánh các giá trị giữa các danh mục, thì một biểu đồ cột đơn giản là đủ. Nếu bạn đang so sánh các thay đổi về giá trị theo thời gian, biểu đồ cột xếp chồng hoặc biểu đồ cột nhóm có thể phù hợp hơn.

Việc chọn tỷ lệ thích hợp cho biểu đồ cũng rất quan trọng. Nếu các giá trị được biểu diễn có kích thước rất khác nhau, thì có thể cần phải sử dụng thang logarit để biểu thị chính xác dữ liệu. Ngoài ra, việc sử dụng nhãn dữ liệu và đường lưới có thể giúp cung cấp thêm ngữ cảnh và sự rõ ràng cho biểu đồ.

Các bước thực hiện lần lượt như sau:

  • Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp
  • Xây dựng hệ trục tọa độ: có trục hoành bằng 3/2 trục tung
  • Đánh số kí hiệu thật chính xác trên các hệ trục
  • Sắp xếp số liệu theo 1 thứ tự nhất định
  • Cột đầu tiên phải cách trục tung khoảng 1 cm ( trừ biểu cột thể hiện lượng mưa)
  • Khoảng cách các năm phải phân bố một cách chính xác
  • Độ rộng các cột phải đều nhau .
  • Viết số liệu trên mỗi cột và vẽ kí hiệu
  • Viết tên cho biểu đồ
  • Hoàn chỉnh bảng chú thích

Cách nhận xét biểu đồ cột

Trường hợp cột đơn (chỉ có một yếu tố)

  • Bước 1: Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi tăng hay giảm? tăng giảm bao nhiêu?
  • Bước 2: Xem số liệu ở khoảng trong để trả lời tiếp là tăng (hay giảm) liên tục hay không liên tục? (lưu ý năm nào không liên tục).
  • Bước 3: Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào nhanh, giai đoạn nào chậm. Nếu không liên tục thì năm nào không còn liên tục.
  • Kết luận và giải thích qua về xu hướng của đối tượng.

Trường hợp cột đôi, ba… (hai yếu tố trở lên)

  • Nhận xét xu hướng chung.
  • Nhận xét từng yếu tố một, giống như trường hợp 1 yếu tố (cột đơn).
  • Kết luận (có thể so sánh, tìm yếu tố liên quan giữa hai cột).
  • Có một vài giải thích và kết luận.

Trường hợp cột là các vùng, các nước,…

  • Nhận xét chung nhất về bảng số liệu.
  • Sắp xếp theo tiêu chí: Cao nhất, thứ nhì,… thấp nhất (cần chi tiết).
  • So sánh giữa cái cao nhất và cái thấp nhất, giữa đồng bằng với đồng bằng, giữa miền núi với miền núi,…
  • Kết luận và giải thích.

Trường hợp cột là lượng mưa (biểu đồ khí hậu)

Nhận xét chung về tổng lượng mưa và đánh giá tổng lượng mưa.

  • Sự phân mùa của biến trình mưa (mùa mưa, mùa khô từ tháng nào đến tháng nào? Tổng lượng mưa trong mùa mưa/khô).
  • Tháng mưa nhiều nhất, lượng mưa bao nhiêu mm và tháng khô nhất, mưa bao nhiêu?
  • So sánh tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất (có thể có hai tháng mưa nhiều và hai tháng mưa ít).
  • Đánh giá biểu đồ thể hiện vị trí địa điểm thuộc miền khi hậu nào? (căn cứ vào mùa mưa tập trung; tháng mưa nhiều hay dàn trải, tháng mưa ít; kết hợp cùng sự biến thiên nhiệt độ để xác định vị trí).