Cách ghi số tự nhiên
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách ghi số tự nhiên đơn giản và hiệu quả nhất. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách ghi các số từ 0 đến 9, sau đó là cách ghi các số có nhiều chữ số và các kỹ năng liên quan đến việc đọc và viết số tự nhiên. Các kỹ năng này sẽ giúp chúng ta xử lý các số tự nhiên một cách chính xác và nhanh chóng hơn trong các bài toán toán học và trong đời sống hàng ngày.
Hệ thập phân
Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
Để ghi các chữ số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
Chú ý:
Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0
2. Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái
3. Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau
Cấu tạo thập phân của một số
Kí hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a (a # 0), chữ số hàng đơn vị là b.
Ta có: ab = (a × 10) + b với a ≠ 0
Kí hiệu abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm la a (a ≠ 0), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.
Ta có: abc = a.100 + b.10 + c, với a ≠ 0
Ví dụ:
5.b = 5.10 + b
a.7.b = a.100 + 7.10 + b (a ≠ 0)
a.0.4.b.c.d = a.100000 + 0.10000 + 4.1000 + b.100 + c.10 + d (a ≠ 0)
Cụ thể:
45 = 4.10 + 5 = 40 + 5
672 = 6.100 + 7.10 + 2 = 600 + 70 + 2
1935 = 1.1000 + 9.100 + 3.10 + 5 = 1000 + 900 + 30 + 5
Hệ La Mã
Cách viết số La Mã.
Các thành phần để ghi số La Mã:
- Các kí tự I, V, X : Các chữ số La Mã.
- Các cụm chữ số IV, IX
- Các chữ số I, X, C, M: không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
- Các chữ số V, L, D: không được lặp lại quá một lần liên tiếp.
- Giá trị các số: Khi tính từ trái qua phải thì giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.
Thành phần | I | V | X | IV | IX |
Giá trị (viết trong hệ thập phân) | 1 | 5 | 10 | 4 | 9 |
Chú ý:
Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Bảng số La Mã từ 1 đến 30:
Ví dụ:
Số XIX có 2 thành phần là X, IX tương ứng với các giá trị 10 và 9. Do đó biểu diễn số 10 + 9 = 19.
Viết số 13 thành số La Mã:
Số 10 được viết là III
Số 3 được viết là III
Số 13 = 3 + 10, tức là số 3 thêm 10 đơn vị nên ta thêm chữ X trước III được: XIII
Bài tập
Bài 1: Viết số 51 873 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Đáp án:
Số 51 873 được biểu diễn thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
51 873 = 5.10 000 + 1.1 000 + 8.100 + 7.10 + 9 = 50 000 + 1000 + 800 + 70 + 9
Bài 2:
a) Viết các số 21 và 18 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XX, XXIV
Đáp án:
a) Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:
21 = 20 + 1
1 kí hiệu I, 20 kí hiệu là XX
Để viết số 21 La Mã ta thêm X vào bên trái I
⇒ 21 = XIV
18 = 10 + 8
8 kí hiệu VIII, 10 kí hiệu là X
Để viết số 18 La Mã ta thêm X vào bên trái VIII
Vậy 18 = XVIII
b) XX có hai thành phần là X và X tương ứng với giá trị 10 và 10.
⇒ XX biểu diễn số 10
XXIV có hai thành phần là XX và IV tương ứng với giá trị 20 và 4.
⇒ XXIV biểu diễn số 24