Phân số và phép chia số tự nhiên
Phân số và phép chia số tự nhiên là hai khái niệm căn bản trong toán học, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Phân số là một cách biểu diễn một phần của một số, có dạng a/b với a và b là hai số nguyên khác không. Trong khi đó, phép chia số tự nhiên là phép tính được sử dụng để chia một số cho một số khác, để tìm ra số lượng các phần bằng nhau mà chúng ta có thể tạo ra từ số ban đầu. Dù đây là hai khái niệm cơ bản, nhưng chúng có thể được sử dụng để giải quyết những vấn đề phức tạp trong toán học và cả trong cuộc sống hàng ngày. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào khái niệm phân số và phép chia số tự nhiên, và tìm hiểu cách sử dụng chúng trong các bài toán thực tế.
Phân số và phép chia số tự nhiên
Phân số
Phân số là một cách biểu diễn một phần của một số, được ký hiệu dưới dạng \(\mathrm{\frac{a}{b}}\), trong đó a và b là hai số nguyên khác không và b khác 0.
Số a được gọi là tử số, số b được gọi là mẫu số. Phân số \(\mathrm{\frac{a}{b}}\) biểu thị phần của số bị chia được chia thành b phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị a.
Ví dụ:
Phân số \(\mathrm{\frac{2}{5}}\) biểu thị 2 phần của số 5 được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị 2.
Phân số còn có thể được rút gọn bằng cách chia tử số và mẫu số cho một ước chung của chúng.
Ví dụ:
Phân số \(\mathrm{\frac{4}{8}}\) có thể được rút gọn thành phân số \(\mathrm{\frac{1}{2}}\) bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 4, một ước chung của chúng.
Phân số nhỏ hơn 1
Phân số nhỏ hơn 1 là phân số mà tử số nhỏ hơn mẫu số. Ví dụ: phân số \(\mathrm{\frac{2}{3}}\) và phân số \(\mathrm{\frac{7}{8}}\) đều là phân số nhỏ hơn 1.
Khi phân số nhỏ hơn 1 được biểu diễn dưới dạng thập phân, giá trị của nó sẽ nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Ví dụ: phân số \(\mathrm{\frac{2}{3}}\) biểu diễn dưới dạng thập phân là 0.6666..., giá trị này nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
Phân số nhỏ hơn 1 có nhiều ứng dụng trong toán học và cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như biểu diễn tỷ lệ phần trăm, số lượng phần trăm giảm,...
Phân số lớn hơn 1
Phân số lớn hơn 1 là phân số mà tử số lớn hơn mẫu số. Ví dụ, phân số \(\mathrm{\frac{5}{3}}\) và phân số \(\mathrm{\frac{13}{4}}\) đều là phân số lớn hơn 1.
Khi phân số lớn hơn 1 được biểu diễn dưới dạng thập phân, giá trị của nó sẽ lớn hơn 1. Ví dụ, phân số \(\mathrm{\frac{5}{3}}\) biểu diễn dưới dạng thập phân là 1.6666..., giá trị này lớn hơn 1.
Phân số lớn hơn 1 cũng có nhiều ứng dụng trong toán học và cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như biểu diễn tỷ lệ phần trăm tăng, số lượng phần trăm tăng,...
Viết thương của phép chia dưới dạng phân số
Phép chia hai số nguyên a và b (với b khác 0) có thể được biểu diễn dưới dạng phân số:
Trong phân số này, a là số bị chia và b là số chia. Cụ thể, phân số \(\mathrm{\frac{a}{b}}\) có giá trị bằng kết quả của phép chia a cho b.
Ví dụ:
phép chia 7 cho 3 có thể được biểu diễn dưới dạng phân số \(\mathrm{\frac{7}{3}}\), trong đó 7 là số bị chia và 3 là số chia. Giá trị của phân số \(\mathrm{\frac{7}{3}}\) là kết quả của phép chia 7 cho 3, tức là 2 và phần dư 1.
Phân số \(\mathrm{\frac{a}{b}}\) còn được gọi là phân số thập phân và có thể được biểu diễn dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc không tuần hoàn.
Ví dụ:
phân số \(\mathrm{\frac{1}{3}}\) có giá trị thập phân là 0.3333..., là một thập phân vô hạn tuần hoàn, trong khi phân số \(\mathrm{\frac{1}{2}}\) có giá trị thập phân là 0.5, là một thập phân không tuần hoàn.
Lưu ý:
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Bài tập liên quan đến phân số và phép chia số tự nhiên
Bài 1: Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số
a) 3 : 4
b) 21 : 13
c) 5 : 31
d) 9 : 17
Đáp án:
a) 3 : 4
b) 21 : 13
c) 5 : 31
d) 9 : 17
Bài 2: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
a) 15
b) 7
c) 9
d) 11
Đáp án:
a) 15
b) 7
c) 9
d) 11
Bài 3: So sánh các phân số sau với số 1
Đáp án:
a)
b)
c)
d)